Tác dụng của thuốc Delatestryl

Delatestryl thuộc nhóm thuốc bổ sung hormone sinh dục nam testosterone. Thuốc dùng để điều trị suy sinh dục, ung thư vú hoặc trẻ trai dậy thì muộn. Vậy Delatestryl nên được sử dụng như thế nào cho đúng?

1. Công dụng của Delatestryl

Delatestryl thuộc nhóm thuốc bổ sung hormone sinh dục nam được gọi là testosterone. Testosterone thuộc nhóm thuốc gọi là nội tiết tố androgen. Ở nam giới, testosterone có ảnh hưởng đến quá trình phát triển của nhiều cơ quan, bao gồm sự tăng trưởng và phát triển của bộ phận sinh dục, cơ và xương. Nó cũng giúp gây ra sự phát triển tình dục bình thường (dậy thì) ở các bé trai.

  • Thuốc Delatestryl được sử dụng để điều trị suy sinh dục ở những người đàn ông không tạo ra đủ testosterone tự nhiên.
  • Delatestryl cũng có thể được sử dụng ở một số bé trai vị thành niên để gây dậy thì ở những bé dậy thì muộn.
  • Delatestryl cũng có thể được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú không thể phẫu thuật ở phụ nữ.

Delatestryl có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.

Người ta không biết liệu Delatestryl có an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi hay không?

2. Tác dụng phụ của Delatestryl

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Delatestryl bao gồm:

  • Đau, bầm tím, chảy máu, mẩn đỏ hoặc cục cứng nơi tiêm thuốc
  • Sưng vú
  • Mụn
  • Rậm lông
  • Hói đầu kiểu nam,
  • Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục
  • Đau đầu, lo lắng, chán nản, mệt mỏi
  • Tăng huyết áp,
  • Cảm giác tê hoặc kiến bò,
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường,
  • Số lượng hồng cầu cao (hematocrit hoặc huyết sắc tố),
  • Tăng PSA (prostatic specific antigen) là kháng nguyên của tuyến tiền liệt

Hãy đến gặp bác sĩ biết nếu bạn có các tác dụng phụ kể trên không biến mất hoặc ảnh hưởng cuộc sống của bạn.

Sử dụng sai hoặc lạm dụng thuốc Delatestryl, sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với quy định có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Delatestryl có thể gây các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Phát ban, sưng mặt, hoặc cổ họng
  • Đau cơ, cảm giác ngứa ran, mệt mỏi, đau khớp, sưng, nóng hoặc đỏ ở tay hoặc chân
  • Khó thở, thường khó thở về đêm (ngưng thở khi ngủ)
  • Bệnh tim: đau ngực, nhịp tim không đều
  • Phù mắt cá chân, tăng cân nhanh chóng
  • Các vấn đề về tâm thần và những thay đổi bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi.
  • Tăng hoặc thường xuyên cương cứng dương vật, giảm kích thước tinh hoàn
  • Các vấn đề trong xuất tinh như giảm lượng tinh dịch
  • Tiểu đau hoặc tiểu khó, tiểu đêm, mất kiểm soát bàng quang
  • Đau bụng, táo bón, buồn nôn, ăn mất ngon,
  • Thường xuyên khát nước
  • Vàng da, vàng mắt
  • Ho, thở khò khè, thở nhanh, có thể có ho ra máu
  • Đột quỵ, tê hoặc yếu một bên cơ thể, đau đầu dữ dội, co giật, nói lắp
  • Bệnh gan, hành vi tìm kiếm thuốc bất thường hoặc sự phát triển xương không đúng cách (ở thanh thiếu niên)

Ở phụ nữ:

  • Rối loạn trong chu kỳ kinh nguyệt
  • Mọc tóc kiểu nam (chẳng hạn như trên cằm hoặc ngực),
  • Khàn giọng, giọng trầm hơn
  • Âm vật mở rộng

Khi sử dụng sai hoặc lạm dụng testosterone, bạn có thể có các triệu chứng cai nghiện (chẳng hạn như trầm cảm, khó chịu, mệt mỏi) khi đột ngột ngừng sử dụng thuốc. Các triệu chứng cai này có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào kể trên.

3. Cách sử dụng và bảo quản thuốc Delatestryl

  • Thuốc Delatestryl cung cấp testosterone enanthate, một dẫn xuất của androgen testosterone nội sinh chính, dùng để tiêm bắp. Ở dạng hoạt động, androgen có nhóm 17-beta-hydroxy. Este hóa nhóm 17-beta-hydroxy làm tăng thời gian tác dụng của testosterone; thủy phân thành testosterone tự do xảy ra in vivo. Mỗi mL dung dịch vô trùng, không màu đến vàng nhạt cung cấp 200 mg testosterone enanthate với 5 mg chlorobutanol (dẫn xuất chloral) làm chất bảo quản.
  • Thuốc này được tiêm vào cơ mông theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 đến 4 tuần một lần, không tiêm thuốc này vào tĩnh mạch.
  • Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, nồng độ testosterone trong máu và đáp ứng với điều trị.
  • Nếu bạn tự tiêm thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các hướng dẫn về cách chuẩn bị và sử dụng từ chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
  • Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra lọ thuốc bằng mắt thường để xem liệu có các hạt hoặc đổi màu. Nếu có các vấn đề trên, không nên sử dụng lọ thuốc đó.
  • Sử dụng thuốc thường xuyên theo hướng dẫn của bác sĩ để thuốc có tác dụng hiệu quả nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy sử dụng lịch để đánh dấu những ngày bạn sẽ được tiêm.

4. Tương tác thuốc

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: thuốc chống đông máu (chẳng hạn như warfarin). Người bệnh cần báo cho bác sĩ tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược). Bên cạnh đó, không tự ý sử dụng, ngừng hoặc tăng giảm liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Thuốc này có thể ảnh hưởng kết quả một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm và có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Hãy báo với phòng xét nghiệm và các bác sĩ của bạn biết bạn đang sử dụng thuốc Delatestryl.

  • Xử trí khi quá liều thuốc: Nếu ai đó dùng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi cấp cứu.
  • Xử trí khi quên liều thuốc: Bạn phải sử dụng thuốc đúng liều mỗi ngày. Nếu bạn quên và bỏ lỡ một liều, hãy hỏi ngay bác sĩ để biết lịch trình dùng thuốc mới. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều thuốc để bù lại.

5. Những điều cần lưu ý trước khi dùng thuốc Delatestryl

Trước khi sử dụng Delatestryl, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với thành phần thuốc hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động (chẳng hạn như dầu mè), có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

Trước khi sử dụng Delatestryl, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là:

  • Ung thư (như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt)
  • Huyết khối (như ở chân, phổi)
  • Bệnh tim
  • Đột quỵ
  • Các vấn đề về gan
  • Các vấn đề về thận
  • Rối loạn mỡ máu: Delatestryl có thể ảnh hưởng đến lượng cholesterol của bạn và có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim hoặc mạch máu (bệnh động mạch vành). Bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ mức cholesterol của bạn.
  • Huyết áp cao
  • Phì đại tuyến tiền liệt
  • Ngưng thở khi ngủ
  • Đái tháo đường
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn nằm liệt giường (không thể đi lại) trong một thời gian dài khi sử dụng thuốc này. Bác sĩ có thể theo dõi mức canxi trong máu của bạn để ngăn ngừa các vấn đề.
  • Trước khi phẫu thuật, hãy thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng.
  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc này ở trẻ em, vì sự phát triển của xương có thể bị ảnh hưởng, khiến chiều cao của người trưởng thành ngắn lại. Bác sĩ nhi khoa sẽ theo dõi sự phát triển xương trong quá trình điều trị.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là các vấn đề về tuyến tiền liệt/gan, sưng tay/chân.
  • Thuốc Delatestryl có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở phái nam.
  • Thuốc Delatestryl chống chỉ định khi mang thai, vì có thể gây hại cho thai nhi. Thảo luận về việc sử dụng các hình thức ngừa thai đáng tin cậy với bác sĩ của bạn. Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng mình có thể có thai, hãy báo ngay cho bác sĩ.
  • Chưa có nghiên cứu cho biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến sản xuất sữa và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Vì vậy, Delatestryl không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ cho con bú mẹ.

Tóm lại, Delatestryl thuộc nhóm thuốc bổ sung hormone sinh dục nam testosterone. Thuốc dùng để điều trị suy sinh dục, ung thư vú hoặc trẻ trai dậy thì muộn. Người bệnh sử dụng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Nguồn tham khảo: rxlist.com, .webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

84 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan