Lưu ý khi sử dụng thuốc Glimepiride 4mg

Thuốc Glimepiride 4mg là thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng dành cho bệnh nhân tiểu đường. Đây là thuốc được kê toa bởi bác sĩ có chuyên môn trong lĩnh vực nội tiết chuyển hóa điều trị đái tháo đường tuyp 2. Vì vậy, người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng thuốc tránh những biến chứng có thể xảy ra.

1. Thành phần của thuốc Glimepiride

Thuốc Glimepiride có hoạt chất chính là: Glimepiride 4 mg. Ngoài ra, trong thuốc còn chứa các tá dược khác: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, povidon, natri lauryl sulfat, croscarmellose natrium, magnesium stearat, màu indigo carmine lake.

2. Công dụng và chỉ định dùng thuốc Glimepiride

Thuốc Glimepiride 4mg chữa bệnh gì? Thuốc Glimepiride 4mg có tác dụng làm giảm glucose huyết, trừ insulin; các sulfonylurê.

Glimepiride 4mg là một thuốc trị đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm sulfonylurê. Cơ chế tác dụng của Glimepiride trên hạ glucose huyết tùy thuộc vào sự kích thích tiết insulin từ tế bào beta của tuyến tụy.

Thuốc được hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương khoảng từ 2 - 3 giờ. Sau đó, thuốc được chuyển hóa tạo thành hai chất chuyển hóa chính: Dẫn chất hydroxy và carboxy.

Thuốc có thời gian bán thải sau khi người bệnh dùng đủ liều khoảng 9 giờ và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Thuốc Glimepiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh lý đái tháo đường typ 2 cùng với chế độ ăn và chế độ luyện tập thể dục hợp lý.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Glimepiride 4mg

Liều dùng:

  • Với bệnh nhân chưa điều trị đái tháo đường trước đó: Liều khởi đầu: 1-2mg/ lần/ ngày. Với những bệnh nhân suy nhược cơ thể, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1mg/lần/ngày.
  • Với bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác: Liều khởi đầu: 1 - 2 mg/ lần/ ngày. Liều khởi đầu không nên quá 2 mg/ngày.
  • Liều duy trì: từ 1 - 4 mg/lần/ ngày. Liều dùng phụ thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Vì vậy, nên tăng liều từ từ và mỗi lần tăng không quá 2mg/ngày, cách khoảng 1 - 2 tuần. Liều tối đa khuyến cáo sử dụng là 8mg/ngày.

Cách dùng: Glimepiride 4mg được bào chế dưới dạng viên nén. Người bệnh nên dùng bằng đường uống và thuốc nên uống 1 lần trong ngày vào bữa ăn sáng.

4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Glimepiride 4mg

Không sử dụng thuốc Glimepiride trong trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần Glimepiride, các sulfonylurê hoặc sulfamid khác hay bất kỳ thành phần tá dược khác của thuốc.
  • Chống chỉ định đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm ceton- acid do đái tháo đường.
  • Người bệnh rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Glimepiride

Trong trường hợp chỉ định thuốc, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ rủi ro và những lợi ích khi điều trị với Glimepiride, cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.

  • Bệnh nhân hạ glucose huyết nghiêm trọng cần đặc biệt lưu ý
  • Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận thường nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của Glimepiride.
  • Với bệnh nhân suy nhược cơ thể hay suy dinh dưỡng, suy gan, suy tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết.
  • Khi dùng kết hợp thuốc Glimepiride với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.
  • Trong quá trình dùng thuốc thường xuyên kiểm tra đánh giá glucose huyết lúc đói để xem mức độ đáp ứng thuốc tới đâu.

6. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Glimepiride

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Glimepiride bao gồm:

  • Hạ đường huyết, chóng mặt, suy nhược, đau đầu, buồn nôn.
  • Nôn, đau dạ dày - ruột và tiêu chảy.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin da.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết

7. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

  • Khi kết hợp sulfonylurea với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamine oxidase và thuốc chẹn thụ thể beta sẽ làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid sẽ làm mất kiểm soát đường máu và nguy cơ tăng đường máu là rất cao.

Tóm lại, thuốc Glimepiride 4mgthuốc điều trị đái tháo đường kết hợp chế độ ăn uống và luyện tập thể dục hợp lý. Thuốc cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Vì vậy, nếu bạn còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ giải đáp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan