Lưu ý khi dùng thuốc propylthiouracil 50mg

Thuốc Propylthiouracil 50mg là thuốc gì? Thuốc Propylthiouracil 50mg có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm cần phải quan tâm, lưu ý khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Propylthiouracil 50mg và những lưu ý khi dùng thuốc propylthiouracil 50mg.

1. Công dụng thuốc Propylthiouracil 50mg là gì?

1.1. Thuốc Propylthiouracil 50mg là thuốc gì?

Thuốc Propylthiouracil 50mg là một loại thuốc hocmon, thuốc nội tiết tố. Có số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: V526-H12-05. Đây là sản phẩm được của Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) sản xuất. Thuốc Propylthiouracil 50mg chứa thành phần Propylthiouracil, được đóng gói ở dạng viên nén bao phim.

1.2. Thuốc Propylthiouracil 50mg có tác dụng gì?

Propylthiouracil 50mg điều trị cường giáp. Làm giảm sự tăng năng tuyến giáp chuẩn bị trong phẫu thuật tuyến giáp hoàn toàn hoặc điều trị iod phóng xạ.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định (công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Propylthiouracil 50mg hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Người bệnh có thể dùng thuốc propylthiouracil này điều trị tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tuyến giáp sản xuất ra quá nhiều hormone tuyến giáp.

Propylthiouracil không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

2. Cách sử dụng của Propylthiouracil 50mg

2.1. Cách dùng thuốc Propylthiouracil 50mg

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu dùng propylthiouracil và mỗi lần sử dụng lại thuốc

Người bệnh nên dùng thuốc này bằng cách uống với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 3 lần một ngày (mỗi 8 giờ).

Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của người bệnh và đáp ứng với điều trị.

Nên dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn. Không tăng liều của hoặc dùng nó hơn thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của người bệnh sẽ không được cải thiện nhanh hơn và thậm chí còn có nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất định từ nó. Để giúp người bệnh nhớ, nên uống cùng một thời điểm vào mỗi ngày. Đừng ngưng dùng thuốc này mà không hỏi xin ý kiến bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Propylthiouracil 50mg

  • Người lớn:

Liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ, uống cách nhau khoảng 8 giờ.

Trong quá trình điều trị cần dựa vào các chỉ số T3, T4 và TSH để điều chỉnh liều nhằm đưa các chỉ số này trong giới hạn bình thường. Vì chỉ xác định một chỉ số T3 sẽ không phản ánh đúng yêu cầu điều trị, trong khi đó chỉ xác định nồng độ TSH sẽ dễ làm tăng mức cần thiết của mức liều điều trị của thuốc kháng giáp.

  • Liều ban đầu là 300 mg trên ngày và chia thành 3 lần, 400mg trên ngày đối với người bệnh có tăng năng tuyến giáp nặng hoặc bướu giáp rất lớn, có thể dùng mức liều 600 - 900mg trên ngày cho các bệnh nhân gặp đột biến.
  • Liều duy trì: 50 - 150 mg trên ngày, dùng 1 liều duy nhất hằng ngày hoặc chia làm 3 lần nếu cần.
  • Liều 800 - 1 200 mg trên ngày tương đương mức liều 200 - 300 mg trên lần, dùng sau mỗi 4 - 6 giờ.
  • Sau đó có thể giảm và dùng liều duy trì từ 100 - 600 mg trên ngày, được chia làm nhiều liều.
  • Liều khởi đầu 300 mg trên ngày, chia thành 3 lần. Đối với bệnh nhân cường giáp nặng nặng và/hoặc bướu giáp rất lớn liều khởi đầu có thể tăng lên 400 mg trên ngày, có thể dùng mức liều 600 - 900mg trên ngày.
  • Một số khuyến cáo nên ngừng dùng Propylthiouracil 2-7 ngày trước khi dùng iốt phóng xạ; có thể bắt đầu lại Propylthiouracil 3-7 ngày sau khi điều trị bằng iốt phóng xạ, sau đó ngừng Propylthiouracil khi chức năng tuyến giáp bình thường trở lại.
  • Liều dùng 300mg/lần trên ngày.
  • Dùng trong 8 - 12 tuần.
  • Liệu trình điều trị với thuốc Propylthiouracil:

Liều tấn công thường từ 1 - 3 tháng sau đó giảm dần liều để tránh bị suy giáp trạng.

Ngừng điều trị sau khoảng 12 - 18 tháng. Theo dõi chức năng tuyến giáp sau mỗi 2 tháng điều trị, khi tình trạng bệnh đã thuyên giảm thì có thể kiểm tra sau mỗi 6 tháng, tiếp đó là theo dõi hàng năm.

  • Khoảng tham chiếu các chỉ số:

Tổng lượng T4: 5 - 12 mcg/dL. T3 huyết thanh: 90 - 185 nanogam/dL. Chỉ số thyroxin tự do (FT4I): 6 - 10,5. TSH: 0,5 - 4,0 micro units/ml.

  • Trẻ em:

Liều khởi đầu là 5 - 7 mg/kg trên ngày hoặc 150 - 200 mg/m2/ngày chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ. Hoặc tính theo lứa tuổi:

  • Trẻ sơ sinh: 2,5 - 5 mg/kg, 2 lần/ngày.
  • Trẻ 1 - 5 tuổi: 25 mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 5 - 12 tuổi: 50mg/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 12 - 18 tuổi: 100mg/lần, 3 lần/ngày.

Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ.

  • Đối tượng khác:

Bệnh nhân suy thận:

  • Clcr: 10 - 50 ml/phút: Dùng 75% liều thường dùng.
  • Clcr < 10 ml/phút: Dùng 50% liều thường dùng.

Bệnh nhân suy gan: Giảm liều theo chỉ định của bác sĩ.

2.3. Quá liều Propylthiouracil và xử trí

  • Quá liều và độc tính:

Dùng quá liều Propylthiouracil có thể gây tăng ADR thường gặp như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù và giảm toàn thể huyết cầu. Mất bạch cầu hạt là ADR nghiêm trọng nhất do quá liều Propylthiouracil. Cũng xảy ra viêm da tróc và viêm gan.

  • Cách xử lý khi quá liều:

Khi dùng quá liều Propylthiouracil cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Khi quá liều cấp tính, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, có cơn động kinh hoặc mất phản xạ nôn, có thể rửa dạ dày và đặt ống nội khí quản có bóng bơm phồng để tránh hít phải chất nôn.

Tiến hành liệu pháp thích hợp, có thể bao gồm thuốc chống nhiễm khuẩn và truyền máu tươi toàn bộ nếu có biểu hiện suy tủy. Nếu có viêm gan: Cần có chế độ nghỉ ngơi ăn uống thích hợp. Cũng có thể dùng thuốc giảm đau, thuốc an thần và truyền dịch tĩnh mạch để điều trị quá liều Propylthiouracil.

  • Quên liều và xử trí:

Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

3. Những lưu ý khi dùng thuốc Propylthiouracil 50mg

3.1. Thuốc Propylthiouracil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử mắc các bệnh về máu nặng (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản...).
  • Tiền sử viêm gan.
  • TIền sử viêm mạch.
  • Tiền sử viêm thận.
  • Dị ứng với Propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không dùng Propylthiouracil với các thuốc khác có chứa: Clozapine, natri iod 131I.

Propylthiouracil có thể làm tăng thêm tác dụng và độc tính của thuốc nhóm glycosid, clozapine, các dẫn chất của theophylin.

Propylthiouracil có thể làm giảm tác dụng của: Natri iod 131I và các thuốc chống đông giống vitamin K.

Dùng cùng thức ăn có thể làm thay đổi nồng độ thuốc có trong huyết tương.

Dùng chung với những loại thuốc gây mất bạch cầu hạt có thể càng làm tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.

Tăng năng tuyến giáp gây tăng đào thải nhóm thuốc chẹn beta giao cảm. Vì vậy cần giảm liều về nhóm thuốc này khi người bệnh giảm tình trạng tăng năng tuyến giáp.

3.2. Lưu ý với phụ nữ có thai

Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giáp cho thai). Nếu phải dùng thuốc, cần điều chỉnh liều cẩn thận, đủ nhưng không quá cao. Propylthiouracil được khuyên dùng cho kỳ đầu thai kỳ và để giảm nguy cơ gây độc trên gan, nên dùng thay thế methimazole cho kỳ giữa và kì cuối thai kỳ.

3.3. Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Propylthiouracil phân bố vào sữa với lượng rất nhỏ nên không gây phản ứng nghiêm trọng trên trẻ.

3.4. Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có dữ liệu xác định Propylthiouracil ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

3.5. Một số lưu ý khác khi dùng thuốc Propylthiouracil 50mg cho:

  • Người bệnh cần báo cáo ngay khi có bất cứ dấu hiệu bệnh, viêm họng, phát ban da, sốt, nhức đầu hoặc khó chịu chung để có thể thực hiện kiểm tra bạch cầu và công thức máu khác.
  • Đã có báo cáo về hội chứng tự miễn insulin trong thời gian dùng thuốc.
  • Đã có báo cáo về các rối loạn chức năng gan ở trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân sau: Bệnh nhân bị rối loạn gan. Bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng hay vừa, hoặc loạn tạo máu.
  • Thuốc có thể gây bướu cổ và nhược giáp ở thai nhi.
  • Tính an toàn của thuốc này khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định.
    Nếu dùng thuốc này trong thai kỳ để điều trị cường giáp, cần phải điều chỉnh liều một cách thận trọng dựa theo kết quả thử nghiệm định kỳ chức năng tuyến giáp.
  • Thuốc được tiết vào sữa mẹ (1/10 nồng độ trong máu). Vì thế không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Propylthiouracil 50mg

Người bệnh cần đến bệnh viện ngay lập tức nếu cơ thể có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nào: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể sẽ bao gồm: Sốt, đau họng, đầu nhức, đau cơ thể au nhức, các triệu của chứng cúm; Da tái, dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng), yếu trong người; Ho khan, khó thở; Rộp nặng, bong da, phát ban da đỏ.

Propylthiouracil cũng có thể gây ra các triệu chứng gan nặng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ triệu chứng gan: Sốt nhẹ, ngứa; Buồn nôn, đau bụng, chán ăn; Nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét; Vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm: Đau bụng, nôn mửa; Chóng mặt, cảm giác quay; Phát ban da nhẹ hoặc ngứa; Nhẹ khớp hoặc đau cơ; Giảm vị giác; Rụng tóc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Cách bảo quản thuốc Propylthiouracil 50mg

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan