Công dụng thuốc Zimilast

Thuốc Zimilast được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, có thành phần chính là Cilastatin Natri và Imipenem. Thuốc Zimilast được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn.

1. Công dụng của thuốc Zimilast

1 lọ thuốc Zimilast có chứa bột pha tiêm và 1 ống nhựa chứa nước pha tiêm. Thành phần của thuốc là Cilastatin Natri và Imipenem.

Chỉ định sử dụng thuốc Zimilast:

  • Điều trị nhiễm trùng ổ bụng, phụ khoa, xương khớp, đường hô hấp dưới, tiết niệu - sinh dục, da và mô mềm;
  • Điều trị nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Zimilast:

  • Người bị mẫn cảm, dị ứng với hoạt chất, thành phần của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Zimilast

Cách dùng: Đường tiêm. Nên pha chế và sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý dung dịch tiêm bắp không được dùng tiêm tĩnh mạch, dung dịch tiêm truyền không được dùng tiêm bắp.

Liều dùng: Tính theo Imipenem trong hợp chất. Liều dùng cụ thể như sau:

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm: Tiêm truyền tĩnh mạch ở người lớn với liều 1 - 2g/ngày (chia làm 3 - 4 lần);
  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn giảm nhạy cảm:
    • Người lớn: Dùng liều tới 50mg/kg/ngày (liều tối đa là 4g/ngày);
    • Trẻ em trên 3 tháng tuổi: Dùng liều 60mg/kg/ngày (liều tối đa 2g/ngày), chia làm 4 lần
    • Trẻ em có cân nặng trên 40kg: Dùng liều tới 50mg/kg/ngày (liều tối đa là 4g/ngày);
  • Phòng ngừa: Người lớn tiêm truyền IV với liều 1.000mg khi bắt đầu gây mê, 1.000mg vào 3 giờ sau đó;
  • Bệnh nhân suy thận: Dùng liều không quá 2g/ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Zimilast

Khi sử dụng thuốc Zimilast, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, viêm ruột do kháng sinh;
  • Rối loạn vị giác, rối loạn máu, test Coombs dương tính;
  • Phản ứng dị ứng: Ngứa da, ngoại ban, mày đay, sốt, phản ứng phản vệ;
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc, co giật, rung giật cơ, lú lẫn, rối loạn tâm thần;
  • Tăng nhẹ enzyme gan và bilirubin, tăng ure huyết và creatinin huyết thanh;
  • Nước tiểu đỏ ở trẻ em;
  • Phản ứng tại chỗ: Đau và cứng, ban đỏ, viêm tĩnh mạch huyết khối ở vị trí tiêm.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Zimilast, người bệnh nên thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí nhanh chóng, kịp thời.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Zimilast

Một số lưu ý cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Zimilast:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zimilast ở người bệnh bị dị ứng chéo 1 phần với các thuốc kháng sinh thuộc họ beta - lactam khác;
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa;
  • Nếu người bệnh có triệu chứng thần kinh trung ương, nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc Zimilast;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zimilast ở phụ nữ có thai, bà mẹ đang nuôi con bú và trẻ em dưới 3 tháng tuổi;
  • Thuốc Zimilast tương tác với thuốc Ganciclovir nên cần lưu ý.

Khi được chỉ định sử dụng thuốc Zimilast, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về các loại dược phẩm mình đang/mới sử dụng, các bệnh lý mình đã/đang mắc phải để được cân nhắc về nguy cơ tương tác thuốc. Đồng thời, bệnh nhân không được tự ý bắt đầu, ngưng, thay đổi liều dùng hoặc cách dùng bất kỳ loại thuốc nào mà chưa được bác sĩ cho phép. Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh và hạn chế được nguy cơ phát sinh các biến chứng nguy hiểm.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • etamet 1g
    Công dụng thuốc Etamet

    Thuốc Etamet có thành phần chính Cefmetazol - là 1 kháng sinh Cephalosporin thế hệ 2, được dùng bằng đường tĩnh mạch để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

    Đọc thêm
  • yungpenem
    Công dụng thuốc Yungpenem

    Yungpenem thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế ở dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Thành phần chính của Yungpenem là Cilastatin (dưới dạng Cilastatin ...

    Đọc thêm
  • Dexaperazon
    Công dụng thuốc Dexaperazon

    Dexaperazon là thuốc kháng sinh, điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Thuốc bào chế dưới dạng bột pha tiêm và được kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dưới sự thực hiện bởi nhân viên y tế. ...

    Đọc thêm
  • Newfazidim
    Công dụng thuốc Newfazidim

    Newfazidim là thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền nhằm điều trị những trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng ...

    Đọc thêm