Công dụng thuốc Winnol 750

Thuốc Winnol 750 thuộc nhóm thuốc giãn cơ, tăng trương lực cơ. Thuốc được chỉ định trong trường hợp đau cấp tính hoặc mãn tính do căng cơ, bong gân và giảm đau do co thắt. Bạn hãy tham khảo thông tin về thuốc Winnol 750 qua bài viết dưới đây.

1. Winnol 750 là thuốc gì?

Winnol là thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, với thành phần chính là Methocarbamol, hàm lượng 750mg do công ty dược phẩm và Est sinh học y tế Mebiphar Việt Nam sản xuất.

Dược lực học thuốc Winnol:

  • Hoạt chất Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.

Dược động học thuốc Winnol:

  • Hoạt chất Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được trong máu khoảng từ 1 - 2 giờ.
  • Methocarbamol được phân bố rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
  • Thời gian bán hủy của hoạt chất methocarbamol là 0.9 - 1.8 giờ, thuốc đào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.

Tác dụng thuốc Winnol:

  • Hoạt chất Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian.
  • Thuốc có tác dụng làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
  • Trong điều trị, thuốc Winnol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ.
  • Liều sử dụng thông thường của Winnol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Winnol 750 không có ảnh hưởng lên các neuron vận động.
  • Winnol 750 ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

2. Chỉ định dùng thuốc Winnol 750

  • Thuốc Winnol 750 được chỉ định dùng để giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể.
  • Thuốc điều trị các trường hợp đau cấp tính và mãn tính do bong gân, căng cơ, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
  • Winnol điều trị đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, viêm túi chất nhờn bursa, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Winnol

Dùng thuốc Winnol thận trọng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng Winnol trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng thuốc cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Winnol phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Liều dùng: Uống 1 -2 viên/ lần x 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 1 viên winnol 750mg, mỗi 6 giờ.
  • Liều dùng winnol phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng thuốc trong thời gian 4 - 6 tháng.
  • Liều khuyến nghị đối với Winnol 750 từ 3.2 g - 4.8g/ ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều Winnol thấp hơn cũng để giảm đau và giãn cơ.
  • Bệnh nhân có bệnh lý gan và thận nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc.
  • Không dùng quá liều thuốc khuyến cáo. Thời gian điều trị được xác định là khi vẫn còn đau và vẫn còn những triệu chứng co cơ. Khi hết những triệu chứng này nên ngừng dùng thuốc winnol.

Quá liều thuốc Winnol 750mg:

Nếu dùng quá liều thuốc Winnol 750 hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức hoặc thông báo cho cơ sở y tế gần nhất, mang theo những viên thuốc còn lại.

4. Chống chỉ định dùng thuốc winnol 750mg

  • Không chỉ định dùng winnol cho bệnh nhân có dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận.
  • Bệnh nhân có tiền sử tổn thương não, hôn mê.
  • Bệnh nhân yếu cơ, liệt nặng, nhược cơ nặng.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

5. Tương tác thuốc winnol 750

Winnol 750mg có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Barbiturat dùng để gây ngủ hoặc điều trị động kinh.
  • Thuốc giảm cân.
  • Thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần.
  • Thuốc gây mê.
  • Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc thuốc chống say xe.
  • Thuốc kháng cholinesterase trong điều trị nhược cơ nặng.

Vì thế, khi quyết định sử dụng thuốc Winnol 750, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng để được tư vấn dùng thuốc chính xác.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc winnol 750

  • Trong khi dùng thuốc winnol 750 chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Ngoài ra có thể có phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
  • Thuốc Winnol cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
  • Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc Winnol.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Winnol.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Winnol 750, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Để đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn và giám sát quá trình dùng thuốc của người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

496 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Mecabamol
    Công dụng thuốc Mecabamol

    Thuốc Mecabamol có thành phần chính là methocarbamol, hàm lượng 750 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được chỉ định điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính có liên quan đến tình ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mibelaxol 750
    Công dụng thuốc Mibelaxol 750

    Thuốc Mibelaxol 750 là thuốc được điều chế dạng viên nang có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau kèm co thắt cơ trong các bệnh liên quan đến rối loạn cơ xương.

    Đọc thêm
  • Antiflex
    Công dụng thuốc Antiflex

    Thuốc Antiflex có thành phần chính là Orphenadrine được sử dụng để giãn cơ và giảm cứng đau, khó chịu do căng thẳng, bong gân hoặc tổng thương cơ bắp. Tuy nhiên tên thương hiệu Antiflex đã ngừng tại Mỹ, ...

    Đọc thêm
  • tadadecon
    Công dụng thuốc Tadadecon

    Thuốc Tadadecon thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị cho các tình trạng đau liên quan đến rối loạn tư thế cột sống, đau thắt lưng, đau lưng hoặc thoái hoá cột sống,... Bệnh nhân nên ...

    Đọc thêm
  • Epelax
    Công dụng thuốc Epelax

    Thuốc Epelax có thành phần chính là Eperison hydrochlorid, thường được sử dụng trong điều trị tăng trương lực cơ. Việc tìm hiểu thông tin về công dụng, thành phần của thuốc giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả.

    Đọc thêm