Công dụng thuốc Voritab - 50

Thuốc Voritab – 50 là sản phẩm nhập khẩu, được chỉ định điều trị các bệnh nhân nhiễm nấm Candida huyết và nhiễm nấm Candida xâm lấn rất hiệu quả. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng thuốc Voritab - 50, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Voritab - 50 trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Voritab - 50 có tác dụng gì?

1.1. Voritab - 50 là thuốc gì?

Thuốc Voritab - 50 có chứa các thành phần, tá dược sau: Voriconazole 200 mg, Lactose, povidon, tinh bột ngô, magnesium stearat, talc tinh khiết, colloidal anhydrous silica, polacribin kali (tulsion 339), opadry màu trắng 58901 và macrogol 6000.

Thuốc Voritab - 50 sản xuất bởi công ty Synmedic Laboratories, và thuốc đã được cấp phép lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký: SĐK VN2-370-15.

Dạng bào chế: Viên nén.

1.2. Thuốc Voritab - 50 có tác dụng gì?

Thuốc Voritab - 50 có tác dụng trong:

  • Sử dụng để điều trị người bệnh nhiễm Aspergillus xâm lấn (như nhiễm nấm đầu tiên ở phổi sau đó lan sang cơ quan khác do máu).
  • Sử dụng để điều trị người bệnh nhiễm Candida máu ở những bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính và nhiễm nấm Candida lan tỏa ngoài da, bụng, thận, vách bàng quang và các vết thương.
  • Sử dụng để điều trị người bệnh nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng trong trường hợp kháng-fluconazol (kể cả c. krusei).
  • Sử dụng để điều trị người bệnh nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. , hoặc được sử dụng cho những người bệnh không đáp ứng các biện pháp điều trị khác.

2. Cách sử dụng của Voritab - 50

2.1. Cách dùng thuốc Voritab - 50

  • Người bệnh nên sử dụng thuốc Voritab - 50 trước hoặc sau khi ăn ít nhất 1 giờ.

2.2. Liều dùng của thuốc Voritab - 50

Liều dùng của thuốc Voritab - 50 cho người từ 13 tuổi trở lên:

Liều dùng cho trẻ em 2 -12 tuổi:

Đối với người bệnh nhiễm Candida họng: Thời gian sử dụng thuốc để điều trị từ 7 - 14 ngày cho tới khi hết triệu chứng.

Điều chỉnh liều:

  • Nếu người bệnh sử dụng thuốc nhưng chưa đáp ứng đầy đủ, thì liều duy trì có thể tăng lên 300mg x 2 lần/ ngày.
  • Nếu người bệnh không tiến triển với liều thuốc sử dụng này thì giảm xuống 200mg x 2 lần/ ngày đối với người bệnh trên 40kg và 100kg x 2 lần ngày đối với người bệnh dưới 40 kg.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều sử dụng cho người cao tuổi.
  • Người bệnh bị suy thận: Không cần điều chỉnh liều sử dụng thuốc cho người suy thận.
  • Người bệnh bị suy gan: Điều chỉnh liều sử dụng thuốc giảm một nửa cho người bệnh bị suy gan mức độ nhẹ và mức độ vừa. Với người bệnh bị suy gan nặng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa, chỉ dùng cho người suy gan nặng khi lợi ích nhiều hơn so với rủi ro và người bệnh phải được giám sát để tránh ngộ độc thuốc.

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu người bệnh quên liều thì uống ngay sau đó, trong trường hợp người bệnh đã gần với thời điểm uống liều sau thì chỉ uống 1 liều tiếp theo như thường lệ, không được uống gộp liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

  • Nếu người bệnh sử dụng thuốc quá liều sẽ biểu hiện một vài triệu chứng thường gặp là sợ ánh sáng. Do đó, người bệnh cần được điều trị triệu chứng và trợ sức.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Voritab - 50

  • Người bệnh bị mẫn cảm với thành phần của thuốc: Nên thận trọng với người bệnh đã từng mẫn cảm với bất cứ các thuốc chống nấm azol khác (itraconazol, ketoconazol..) hoặc người bệnh đã từng bị bất cứ dị ứng nào.
  • Người bệnh bị tim mạch: Hiện tượng kéo dài quãng QT đã được chứng minh có liên quan tới một số thuốc chống nấm azol, kể cả voriconazole có thể liên quan tới. Do đó cần thận trọng với những người có nguy cơ cao như: tiền sử hóa trị liệu bệnh tim, bệnh cơ tim, suy giảm kali, đang dùng thuốc có tác dụng hiệp đồng. Và thận trọng khi dùng thuốc này cho những người bệnh có nguy cơ loạn nhịp tim như: bệnh cơ tim, đặc biệt trong trường hợp kèm suy tim, nhịp xoang tim chậm, có triệu chứng loạn nhịp, sử dụng đồng thời với thuốc kéo dài quãng QT.
  • Rối loạn chất điện giải bao gồm: Suy giảm kali, suy giảm magnesi, suy giảm calci, nếu cần phải giám sát và điều chỉnh trước, trong quá trình điều trị với voriconazole.
  • Ngộ độc gan: Trong nghiên cứu lâm sàng, cá biệt có xảy ra phản ứng trên gan nghiêm trọng (gồm: Viêm gan, suy gan tắc mật và suy gan đột ngột, kể cả tử vong). Những phản ứng trên gan xảy ra chủ yếu ở những bệnh nhân đang bị bệnh nghiêm trọng (bệnh gan ác tính). Những phản ứng tạm thời trên gan (viêm gan và vàng da) có thể xảy ra trong những bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ. Chức năng gan được phục hồi khi ngừng thuốc.
  • Ảnh hưởng đến thị giác: Đã có báo cáo ảnh hưởng đến thị giác: nhìn mờ, viêm thần kinh thị giác và phù gai thị.
  • Tác dụng lên thận: Suy thận cấp tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh nặng những bệnh nhân dùng voriconazole cùng với những thuốc gây suy giảm chức năng thận, cần giám sát chức năng thận, đặc biệt là Creatinin huyết thanh.
  • Tác dụng trên da: Viêm tróc da, hội chứng Steven-Johnson, đã xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy nổi mẩn ngoài da cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc nếu bệnh tiến triển.
  • Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và tác dụng của voriconazole cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Chỉ dùng cho trẻ trên 2 tuổi.
  • Cần phải kiểm tra chức năng gan cho cả trẻ em và người lớn. Khả dụng sinh học có thể bị hạn chế ở trẻ em từ 2 đến 12 tuổi bị hấp thu kém hoặc nhẹ cân, những trường hợp này cần dùng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Viên Voritab - 50 có chứa lactose do đó cần thận trọng khi sử dụng cho người không dung nạp được lactose, suy giảm Lapp lactase, hoặc kém hấp thu lactose-galactose.
  • Voriconazole có thể gây nhìn mờ, thay đổi thị giác, và sợ ánh sáng do đó bệnh nhân cần tránh những công việc nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy khi đang dùng voriconazole
  • Voriconazole có thể gây hại cho bào thai do đó không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ, nếu điều trị bằng voriconazole phải áp dụng biện pháp tránh thai an toàn.
  • Sự bài xuất của voriconazole qua sữa mẹ chưa được khảo sát. Chỉ dùng cho các bà mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết và lợi ích hơn hẳn rủi ro

4. Tác dụng phụ của thuốc Voritab - 50

  • Những tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Voritab - 50 gồm: Người bệnh bị phù ngoại biên, đau đầu, rối loạn thị giác (nhìn mờ, sợ ánh sáng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi mẩn, sốt, tăng ASAT, ALAT, alkaline phosphatase, GGT, LDH, bilirubin, creatinin-máu, giảm hồng cầu, suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết, thiếu máu, chóng mặt, bôi rôi, run rây, kích động, dị cảm, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi, đau ngực và đau lưng.
  • Những tác dụng phụ ít gặp của thuốc Voritab - 50 là: Người bệnh có quãng QT kéo dài hơn, tăng nitơ máu, tăng cholesterol máu, rung tâm thất, loạn nhịp tâm thất, ngất, nhịp tim nhanh hoặc chậm và rối loạn đông máu.
  • Những tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Voritab - 50 là: Xoắn đỉnh, phong bế nhĩ thất, loạn nhịp nút nhĩ thất, co giật và bệnh não.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Voritab - 50 và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Voritab - 50

Việc tương tác thuốc Voritab - 50 với các tác nhân khác có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ cho người sử dụng. Do đó, người bệnh cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ chuyên khoa khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác.

6. Cách bảo quản thuốc Voritab - 50

Thuốc Voritab cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°c, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Voritab, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Voritab điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

190 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan