Công dụng thuốc Vitafxim

Thuốc Vitafxim có thành phần chính là Cefotaxim, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Vitafxim được sử dụng phổ biến trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng...Tìm hiểu các thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Vitafxim sẽ mang lại người bệnh hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Thuốc Vitafxim là thuốc gì?

Thuốc Vitafxim được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với nhiều hàm lượng khác nhau như Vitafxim 0,5g, Vitafxim 1g, Vitafxim 2g với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Cefotaxim (dạng Cefotaxim Natri).
  • Tá dược: Vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm.

Cefotaxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, hoạt chất này có phổ kháng khuẩn rộng. So với các kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1 và 2, Cefotaxim tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn nhưng tác dụng lên vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn, đồng thời bền vững hơn vững hơn với tác dụng thuỷ phân của các Beta – lactamase.

Cefotaxim có cơ chế gắn vào một hoặc nhiều Protein gắn Penicilin (PBP) là các Protein tham gia vào thành phần cấu tạo nên màng tế bào vi khuẩn, từ đó Cefotaxim ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của Cefotaxim bao gồm Enterobacter, E. coli, Salmonella, Serratia, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, Providencia, Citrobacter diversus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, các chủng Streptococcus, Neisseria (N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis...

Các vi khuẩn kháng kháng sinh Cefotaxim bao gồm các vi khuẩn kỵ khí Gram âm, Enterococcus, Listeria, Pseudomonas cepacia, Staphylococcus kháng methicillin, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumannii, Clostridium difficile.

2. Thuốc Vitafxim có tác dụng gì?

Thuốc Vitafxim được chỉ định điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch, bao gồm:

Chống chỉ định của thuốc Vitafxim trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Vitafxim.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh chứa Cefotaxim.
  • Tiền sử dị ứng với các loại kháng sinh thuộc nhóm Beta-Lactam nói chung và nhóm thuốc Cephalosporin nói riêng.
  • Trong trường hợp dùng Lidocain làm dung môi:
    • Tiền sử dị ứng dị ứng với Lidocain hoặc các thuốc gây tê tại chỗ khác.
    • Bệnh nhân bị Block nhĩ thất, suy tim nặng.
    • Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Vitafxim

3.1. Cách sử dụng

Thuốc Vitafxim được sử dụng bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch

  • Tiêm bắp: Pha một lọ Vitafxim với nước cất pha tiêm với tỉ lệ 0,5g Vitafxim với 2 ml nước cất pha tiêm, 1g Vitafxim với 4 ml nước cất pha tiêm, 2g Vitafxim với 10 ml nước cất pha tiêm. Có thể pha với Lidocain 1% (thường ít được sử dụng). Tiêm bắp sâu vào các bắp cơ lớn.
  • Tiêm tĩnh mạch: Pha một lọ Vitafxim với nước cất pha tiêm với tỉ lệ 0,5g Vitafxim với 2 ml nước cất pha tiêm, 1g Vitafxim với 4 ml nước cất pha tiêm, 2g Vitafxim với 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Pha 1 – 2g với 40 – 100 ml dung môi như nước cất, Natri Clorid 0,9%, Glucose 5%, Ringer lactate... Truyền trong ít nhất 20 - 60 phút.

Lưu ý:

  • Không pha thuốc Vitafxim với Aminoglycosid, Natri carbonate, Aminophylline.
  • Không nên pha thuốc Vitafxim với Lidocain 1% để tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc Vitafxim có thể phối hợp với các loại kháng sinh khác, tùy vào mức độ bệnh và chỉ định của bác sĩ điều trị.

3.2. Liều dùng

Người lớn

  • Liều khuyến cáo cho mức độ nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bùng: Tiêm/truyền 1g mỗi 12 giờ. Điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều khuyến cáo cho mức độ nhiễm khuẩn nặng đến nguy kịch: Tiêm/truyền 12g/ngày chia 3 – 4 lần.

Trẻ em

  • Liều thông thường: Tiêm/truyền 100 - 150 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần.
  • Liều khuyến cáo cho mức độ nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày chia 2 – 4 lần.

Trẻ sơ sinh

  • Liều thông thường: Tiêm/truyền 50 mg/kg/lần chia 2 - 4 lần.
  • Liều khuyến cáo cho mức độ nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng liều 150 - 200 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Bệnh lậu: Liều duy nhất: 1g/lần.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ

  • Liều trước mổ: Tiêm 1g trước phẫu thuật 30 – 90 phút.
  • Liều sau mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch 1g cho mẹ sau khi kẹp cuống rốn. Sau đó tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g/lần x 2 lần mỗi 6 – 12 tiếng.

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận: Sử dụng liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl). Liều CrCl < 10 ml/phút: Liều khởi đầu 1g/ngày. Sau đó giảm liều còn một nửa. Liều tối đa một ngày không quá 2g.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Vitafxim

Điều trị bằng thuốc Vitafxim với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Tiêu chảy, đau hoặc xuất hiện phản ứng viêm tại vị trí tiêm thuốc.
  • Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ. Buồn nôn, nôn, đau bụng. Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, test Coombs dương tính. Phản ứng Jarisch-Herxheimer. Thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột, có thể gây bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa...
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như mày đay, phù mạch, ban da, ngứa, sốc phản vệ. Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnsons, hoại tử biểu bì. Thiếu máu tan máu, tăng men gan AST, ALT, tăng LDH, GGT, tăng Bilirubin hoặc ALP. Bệnh viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile. Suy giảm chức năng thận, tăng Creatinine. Loạn nhịp tim, co giật, rối loạn tâm thần.

Nên ngừng tiêm truyền Vitafxim ngay khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc bất kỳ các triệu chứng khác. Bệnh nhân, người nhà và nhân viên y tế cần theo dõi sát trong và sau khi sử dụng thuốc để kịp thời phát hiện các tác dụng phụ từ đó đưa ra phương án xử trí kịp thời.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Vitafxim ở các đối tượng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Vitafxim ở người suy giảm chức năng gan, thận nặng. Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về tâm thần kinh, tim mạch, viêm đại tràng giả mạc, các bệnh lý về máu.
  • Tránh sử dụng thuốc Vitafxim thời gian dài vì có thể làm bội nhiễm các tác nhân khác như Enterococcus Spp, Candida, Pseudomonas aeruginosa...
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) kháng sinh Cefotaxim thuộc nhóm B, nhóm không có bằng chứng đầy đủ về nguy cơ trên thai kỳ như gây dị tật bẩm sinh, sẩy thai hoặc các tác hại khác. Vì thế, Vitafxim chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Cefotaxim có trong Vitafxim có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với nồng độ thấp. Vì thế, cần cho trẻ ngừng bú hoặc ngừng điều trị khi đang cho con bú.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp các tác dụng phụ như chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ sau khi sử dụng thuốc Vitafxim.

6. Tương tác thuốc Vitafxim

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên pha lẫn Vitafxim với các loại kháng sinh khác.
  • Các thuốc làm tăng độc tính cho thận khi dùng chung với Vitafxim: Probenecid, Aminoglycoside, Cyclosporin, Colistin
  • Azlocillin và Mezlocillin làm tăng nồng độ thuốc Vitafxim trong máu do giảm độ thanh thải của Cefotaxim.
  • Dùng chung Cefotaxim và Penicillin ở bệnh nhân bị suy thận có thể bị động kinh cục bộ.
  • Thuốc Vitafxim làm xét nghiệm Coombs bị dương tính giả.

Trên đây là thông tin khái quát và những lưu ý khi sử dụng Vitafxim. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất khi sử dụng thuốc đòi hỏi sự phối hợp tốt giữa bệnh nhân, gia đình và nhân viên y tế trong theo dõi và điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

425 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • vantamox
    Công dụng thuốc Vantamox

    Vantamox là thuốc kháng sinh chuyên dùng trong điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp trên, răng miệng, sinh dục. Với thành phần chính là Amoxicillin 500mg, cùng tham khảo cách dùng, liều dùng và các tác dụng phụ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ibaxacin 1g
    Công dụng thuốc Ibaxacin 1g

    Ibaxacin 1g là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về loại thuốc này.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kangfixim
    Công dụng thuốc Kangfixim

    Thuốc Kangfixim có thành phần chính là Cefixime trihydrate, thường được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phế quản, viêm phổi, lỵ, thương hàn,... Hãy cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Braciti
    Công dụng thuốc Braciti

    Braciti thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ + 1 lọ dung môi tiêm. Tuân thủ chỉ định, liều ...

    Đọc thêm
  • Ausfalex
    Công dụng thuốc Ausfalex

    Thuốc Ausfalex thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng, đường tiểu và sinh dục, da và mô ...

    Đọc thêm