Công dụng thuốc Viramune

Viramune là thuốc kháng virus, được dùng trong bệnh HIV, với thành phần chính là Nevirapine dạng khan, hàm lượng 200mg, được bào chế dạng viên nén. Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn được dùng khi có chỉ định của bác sĩ. Vậy Viramune là thuốc gì, sử dụng như thế nào trong bệnh HIV?

1. Thuốc Viramune có công dụng gì?

Viramune xr chỉ sử dụng khi có chỉ định bác sĩ kê đơn, thành phần hoạt chất Nevirapine là một thuốc có tác dụng ức chế men sao chép ngược có tên NNRTI của HIV-I. Nevirapine gắn trực tiếp vào men NNRTI, phá vỡ vị trí xúc tác của men do thuốc ức chế tác dụng của polymerase phụ thuộc RNA và ức chế polymerase DNA phụ thuộc DNA.

Tác dụng của thuốc không phải do cạnh tranh với khuôn mẫu hay các nucleoside triphosphate. Nevirapine không ức chế men sao chép ngược HIV-2, cũng như không ức chế các polymerase DNA eukaryotic.

Thuốc ức chế sự phát triển và nhân lên của HIV ở nhiều giai đoạn khác nhau trong vòng đời của virus HIV. Nevirapine là loại thuốc chống AIDS chỉ định dùng cho phụ nữ có thai bị nhiễm HIV và cho trẻ sơ sinh có thể làm giảm tỷ lệ truyền HIV từ mẹ sang trẻ đến khoảng một nửa. Với tác dụng này, thuốc trở thành lựa chọn ngăn sự truyền bệnh HIV/AIDS từ mẹ sang con ở nhóm các nước đang phát triển.

Thuốc được hấp thu gần hết (>90%) sau khi uống, quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thuốc kháng axit hoặc các thuốc trong công thức có chứa tác nhân đệm mang tính kiềm. Thuốc được phân bố rộng rãi ở cơ thể: nevirapine gắn với protein trong máu, phân bố ở cả dịch não tuỷ, đi qua rau thai và vào được sữa mẹ. Thuốc được thải trừ qua thận dạng chuyển hóa, thải trừ qua nước tiểu ít có vai trò trong sự thải trừ hợp chất nevirapine ban đầu.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Viramune

2.1. Chỉ định

Thuốc Viramune được chỉ định trong:

  • Trong điều trị nhiễm bệnh HIV, Viramune được sử dụng kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác điều trị do tính chất đề kháng của virus phát triển nhanh và đồng đều khi sử dụng riêng rẽ thuốc Viramune.
  • Để ngăn ngừa tình trạng nhiễm HIV mẹ sang con, ở phụ nữ có thai không điều trị kháng retrovirus chứa hoạt tính cao tại thời điểm chuyển dạ sinh. Thuốc được chỉ định và có thể dùng đơn trị liệu với liều duy nhất cho mẹ tại lúc chuyển dạ sinh và liều uống duy nhất cho trẻ ngay khi chào đời.
  • Nếu có điều kiện, nên dùng kết hợp thuốc với các loại thuốc kháng retrovirus khác cho phụ nữ mang thai trước khi sinh nhằm hạn chế tối thiểu khả năng lây truyền HIV-1 mẹ sang con.

2.2. Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với Nevirapine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cho những người bệnh rối loạn chức năng gan nặng hoặc có ASAT hoặc ALAT trước khi điều trị lớn hơn gấp 5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Không dùng Viramune khi tái xuất hiện bất thường chức năng của gan khi điều trị lại với thuốc.
  • Không nên dùng lại thuốc cho những người bệnh đã được yêu cầu dừng sử dụng thuốc vĩnh viễn do dị ứng phát ban nặng, hoặc đi kèm với các triệu chứng toàn thân, các phản ứng dị ứng quá mẫn, hoặc viêm gan trên cận lâm sàng do dùng thuốc.
  • Không dùng các sản phẩm thảo dược có chứa cỏ St John trong khi dùng thuốc do nguy cơ giảm nồng độ nevirapine trong máu, giảm tác dụng điều trị lâm sàng.
  • Không dùng thuốc trong trường hợp người bệnh có bệnh di truyền hiếm gặp có thể tương kỵ với tá dược trong thuốc.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Viramune

Cách dùng: Thuốc Viramune được dùng bằng đường uống. Người bệnh uống trọn viên thuốc, không nhai, không bẻ tách, nghiền nhỏ viên thuốc.Có thể uống Viramune bất kể khi nào trong bữa ăn, vì thức ăn không làm giảm hấp thu Nevirapine.

Liều dùng: Thuốc cần được tuân thủ theo đúng chỉ định liều lượng và cách sử dụng từ bác sĩ chuyên môn. Sau đây là khuyến cáo về liều dùng cũng như phác đồ khi sử dụng Viramune:

  • Người lớn: Ngày uống 1 viên 1 lần trong 14 ngày đầu sau đó dùng mỗi ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên, kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác.
  • Trẻ nhỏ từ 2 tháng tuổi - 8 tuổi: Liều dùng trong 1 ngày tính theo công thức 4mg/kg, liều duy nhất trong 14 ngày đầu, sau đó tăng lên liều 7mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 8 tuổi trở lên: Uống liều duy nhất 4mg/kg/ngày trong 14 ngày, sau đó tăng lên liều dùng 4mg/kg x 2 lần/ngày.
  • Tổng liều dùng trong ngày không vượt quá 400mg cho bất kỳ người bệnh nào.
  • Liều dùng trong phòng lây truyền nhiễm HIV-1 mẹ sang con: Liều cho sản phụ: uống liều duy nhất 200mg dùng càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu chuyển dạ. Liều cho con: uống một liều uống duy nhất 2mg/kg, dùng trong vòng 72 giờ sau khi được sinh ra.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Viramune

Tác dụng phụ khi sử dụng Viramune có thể gặp trên nhiều hệ cơ quan bao gồm:

  • Rối loạn về máu: xét nghiệm thấy giảm bạch cầu hạt, các chỉ số thiếu máu.
  • Hệ miễn dịch: Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa acid và các dấu hiệu toàn thân, sốc phản vệ, phản ứng dị ứng phù mạch, mày đay.
  • Dạ dày, ruột: Rối loạn như đau bụng dưới, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Rối loạn gan, mật: Viêm gan, viêm gan tối cấp (bao gồm nhiễm độc gan mức độ nặng, đe dọa tính mạng, có thể gây tử vong), vàng da.
  • Trên da và mô dưới da: hội chứng quá mẫn, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson có thể gây tử vong, phù mạch, mề đay.
  • Cơ xương khớp bị rối loạn gây đau khớp, đau mỏi cơ.
  • Toàn thân, hệ thần kinh: Sốt, đau nhức đầu, toàn thân mệt mỏi.
  • Xét nghiệm: Rối loạn xét nghiệm chức năng gan, tăng men gan AST, ALT, tăng transaminase, giảm phosphorus máu, cao huyết áp.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Viramune

Trong quá trình sử dụng thuốc Viramune, cần lưu ý:

  • Nếu bạn đang dùng các thuốc: Ketoconazole, thuốc methadone và saquinavir hãy thông báo cho bác sĩ biết để bác sĩ cân nhắc cách lựa chọn thuốc.
  • Người bệnh có rối loạn chức năng gan, chức năng thận: trước khi dùng thuốc, cần thực hiện các xét nghiệm hóa lâm sàng chức năng gan, thận và thực hiện lại trong từng đợt thích hợp trong khi điều trị.
  • Chưa có thuốc giải độc nevirapine khi người bệnh sử dụng quá liều. Liều thuốc được báo cáo quá liều là từ 800-1.800mg mỗi ngày trong 15 ngày. Dấu hiệu quá liều có thể gặp phù, mệt mỏi, sốt, hồng ban dạng nốt, đau nhức đầu, mất ngủ, buồn nôn hoặc nôn, thâm nhiễm phổi, chóng mặt, tăng transaminase, sụt cân. Các triệu chứng kể trên sẽ giảm khi ngưng dùng thuốc.
  • Lúc có thai: Không có những bằng chứng nghiên cứu đầy đủ và đối chứng thuốc tác dụng tốt trên phụ nữ mang thai để điều trị nhiễm bệnh HIV-1. Chỉ dùng Viramune cho phụ nữ có thai nếu như lợi ích thuốc mang lại cao hơn cho nguy cơ đối với thai nhi.

Thuốc đã được chứng minh tính an toàn và hiệu quả trong chỉ định phòng ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 mẹ sang con với phác đồ dùng liều duy nhất.

  • Lúc nuôi con bú: Mẹ bị nhiễm HIV không nên nuôi con bằng sữa mẹ để tránh nguy cơ truyền HIV sau khi sinh đẻ. Người mẹ cần phải ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc.
  • Người bệnh nên được biết họ có thể có những tác dụng phụ như mệt mỏi trong thời gian điều trị với thuốc. Do đó, người bệnh cần thận trọng, tránh những việc có nguy cơ rủi ro như lái xe, điều hành máy móc, vận hành thiết bị nếu mệt mỏi.

Trên đây là thông tin về thuốc Viramune. Thuốc có hiệu quả trong điều trị và phòng ngừa HIV trên nhiều đối tượng khác nhau. Đây là thuốc kê đơn và cần được sử dụng đúng theo phác đồ từ bác sĩ chuyên môn, người bệnh cần tuân thủ điều trị. Nếu bạn còn câu hỏi liên quan đến thuốc Viramune, hãy liên lạc hoặc gặp trực tiếp bác sĩ/ dược sĩ để được thăm khám và tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

62 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • tenfova
    Công dụng thuốc Tenfova

    Thuốc Tenfova có thành phần chính là Tenofovir disoproxil fumarat 300mg và Emtrricitabin 200mg. Thuốc có công dụng điều trị bệnh nhiễm HIV. Dưới đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Tenfova giúp người bệnh tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Zerit
    Công dụng thuốc Zerit

    Zerit chứa hoạt chất chính là Stavudine, được chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm HIV. Tuy nhiên, Zerit chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn ...

    Đọc thêm
  • Complera
    Công dụng thuốc Complera

    Complera được sử dụng để điều trị HIV ở những bệnh nhân chưa bao giờ dùng thuốc điều trị HIV trước đây. Thuốc gồm ba hoạt chất chính là Emtricitabine, Rilpivirine và Tenofovir. Vậy công dụng, liều dùng và những ...

    Đọc thêm
  • Efatrio
    Công dụng thuốc Efatrio

    Efatrio thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Efatrio thông ...

    Đọc thêm
  • nalomel
    Công dụng thuốc Nalomel

    Nalommel thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nang, thành phần chính là Esomeprazol. Thuốc được chỉ định trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản ở người viêm thực quản, có triệu chứng trào ...

    Đọc thêm