Công dụng thuốc vinterlin

Terbutaline có tác dụng kích thích thụ thể beta-2 giao cảm, qua đó giúp giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Hoạt chất này có trong thuốc Vinterlin. Vậy Vinterlin công dụng là gì và chỉ định như thế nào?

1. Thuốc Vinterlin là gì?

Thuốc Vinterlin là gì? Vinterlin có thành phần chính là hoạt chất Terbutalin sulfat hàm lượng 0.5mg/1ml. Vinterlin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO), lưu hành tại Việt Nam với SĐK VD-20895-14.

Thuốc Vinterlin bào chế dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộp 1 vỉ x 5 ống 1ml hoặc hộp 5 vỉ x 10 ống 1ml.

2. Thuốc Vinterlin công dụng là gì?

Hoạt chất Terbutaline sulfate trong thuốc Vinterlin là một chất kích thích thụ thể beta-2 giao cảm. Thông qua sự kích thích có chọn lọc thụ thể giao cảm này, Vinterlin công dụng làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Đồng thời, Terbutaline còn kích thích tăng chức năng của hệ thống lông chuyển nhầy hô hấp ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn, vì thế hỗ trợ sự vận chuyển các chất nhầy hô hấp dễ dàng hơn. Tác động giãn phế quản của Vinterlin đường tiêm dưới da xảy ra trong vòng 5 phút với hiệu quả tối đa đạt được sau khoảng 30 phút.

Quá trình chuyển hóa Vinterlin chủ yếu thông qua phản ứng sulphate hóa nhưng không tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán hủy của Vinterlin trung bình khoảng 16 giờ. Sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, 90% Terbutaline đào thải qua thận trong thời gian 48-96 giờ với khoảng 60% các chất bài tiết dưới dạng không đổi.

3. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Vinterlin

Sản phẩm thuốc Vinterlin được sử dụng chủ yếu trong cắt cơn co thắt phế quản trong các trường hợp cấp tính hoặc bán cấp. Ngoài ra, Vinterlin còn sử dụng với mục đích làm giãn cơ trơn tử cung trong bệnh cảnh dọa sinh non.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Vinterlin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với Terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

4. Liều dùng thuốc Vinterlin

Liều tiêm tĩnh mạch của Vinterlin:

  • Người trường thành: 0.5-1ml, có thể tiêm lặp lại sau vài giờ với liều tối đa là 2mg Terbutaline trong 24 giờ.

Liều thuốc Vinterlin đường truyền tĩnh mạch:

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 1-2mg/ngày, khởi đầu với liều 0.1mg truyền tĩnh mạch chậm trong trong 10 phút;
  • Trẻ em: Liều dùng có thể lên đến 25mcg/kg/ngày, trong đó nên khởi đầu ở liều 1.5mcg/kg truyền tĩnh mạch trong 10 phút.

Liều tiêm dưới da của thuốc Vinterlin:

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 1-2mg/ngày, chia làm 4 lần tiêm dưới da;
  • Trẻ em: Có thể dùng liều 25mcg/kg/ngày, chia làm ít nhất 4 lần dùng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Vinterlin

Các tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi điều trị bằng Vinterlin là run và đánh trống ngực. Các tác dụng không mong muốn của thuốc phụ thuộc vào liều dùng và đa số chỉ xảy ra thoáng qua. Bên cạnh đó, bệnh nhân có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ thường gặp như sau:

  • Đau đầu;
  • Đánh trống ngực;
  • Cảm giác bồn chồn;
  • Run cơ, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Vinterlin:

  • Nổi mày đay hoặc ngoại ban;
  • Giảm kali máu;
  • Rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi.

Trong điều trị dọa sinh non: Một nghiên cứu trên 330 bệnh nhân cho thấy khoảng 9 bệnh nhân (2.7%) phải ngưng điều trị bằng Vinterlin do các tác dụng ngoại ý có liên quan đến Terbutaline như sau:

  • Đau đầu;
  • Đánh trống ngực;
  • Cảm giác bồn chồn;
  • Tăng đường huyết, giảm kali máu;
  • Run, vọp bẻ hoặc chuột rút bàn tay hoặc bàn chân;
  • Hình ảnh trên lâm sàng giống phù phổi;
  • Tăng nguy cơ chảy máu tử cung khi mổ bắt con.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Vinterlin

Bệnh nhân dùng Vinterlin có thể tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm khác.

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Vinterlin cho những bệnh nhân sau:

  • Tiền sử đái tháo đường;
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ mức độ nặng;
  • Phì đại cơ tim.

Cần theo dõi ung thư máu khi dùng đồng thời thuốc Vinterlin với các dẫn xuất của xanthin, kháng sinh steroid, thuốc lợi tiểu và bệnh nhân có hiện tượng giảm oxy không khí ở thì hít vào.

Về mặt tương tác thuốc,Vinterlin kích thích thụ thể beta-2 giao cảm, do đó có thể xảy ra tương tác khi bệnh nhân dùng cùng với các thuốc ức chế thụ thể beta.

Thuốc Vinterlin có thành phần chính là hoạt chất Terbutalin sulfat. Thuốc có tác dụng giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh tác dụng không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và các nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan