Công dụng thuốc Vecarzec 10

Vecarzec 10 thuộc nhóm thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu, thường được chỉ định cho bệnh nhân mắc hội chứng bàng quang tăng hoạt động. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Vecarzec 10 qua bài viết dưới đây.

1. Vecarzec 10 là thuốc gì?

Thuốc Vecarzec 10 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM - Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD - 34900 - 20. Vecarzec 10 có thành phần hoạt chất chính là Solifenacin succinat.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim, mỗi viên chứa 10mg Solifenacin succinat và các tá dược khác của nhà sản xuất.
  • Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên, mỗi hộp gồm 3 vỉ, 5 vỉ hoặc 10 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Vecarzec 10 có tác dụng gì?

Dược lực học:

  • Solifenacin succinat là chất chống co thắt đường tiết niệu, là chất đối kháng cạnh tranh đặc hiệu trên thụ thể cholinergic.
  • Hoạt động của bàng quang được điều khiển bởi thần kinh giao cảm thuộc hệ cholinergic. Acetylcholin có tác dụng làm co cơ trơn bàng quang thông qua thụ thể muscarin, trong đó phân nhóm M3 có vai trò chủ yếu. Các nghiên cứu cho thấy Solifenacin succinat là chất ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm M3.

Dược động học:

  • Hấp thu: Nồng độ Solifenacin succinat đạt đỉnh sau khi uống dạng viên nén 3 - 8 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối của Solifenacin succinat khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Tỉ lệ gắn kết của Solifenacin succinat với protein huyết tương là 98%, chủ yếu là α1-acid glycoprotein.
  • Chuyển hóa: Solifenacin succinat được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi hệ CYP3A4.
  • Thải trừ: Solifenacin succinat được đào thải qua nước tiểu và phân.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vecarzec 10

Thuốc Vecarzec 10 thường được chỉ định trong điều trị tiểu không tự chủ, tiểu nhiều lần, tiểu gấp ở bệnh nhân mắc hội chứng bàng quang tăng động.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Vecarzec 10 trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Vecarzec 10.
  • Bí tiểu.
  • Bệnh đường tiêu hóa nặng (bao gồm cả phình đại tràng nhiễm độc).
  • Nhược cơ.
  • Glaucom góc hẹp và bệnh nhân có nguy cơ gặp tình trạng này.
  • Đang thẩm phân máu.
  • Suy gan nặng.
  • Suy gan trung bình đang dùng các chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol,...
  • Suy thận nặng.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Vecarzec 10

Để sử dụng thuốc Vecarzec 10 an toàn và hiệu quả, người bệnh cần phải tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, đường dùng, thời gian dùng thuốc. Không nên tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng của Vecarzec 10 hoặc ngừng thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc Vecarzec 10 với người khác hoặc đưa thuốc này cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Người lớn: 5mg/ lần/ ngày và có thể tăng lên 10mg/ lần/ ngày nếu cần thiết.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Vecarzec 10 trên trẻ em chưa được nghiên cứu rõ. Vì vậy không nên dùng thuốc Vecarzec 10 cho trẻ em.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và trung bình (ClCr > 30mL/ phút).
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Vecarzec 10 ở bệnh nhân suy gan nhẹ.

Cách dùng:

  • Thuốc Vecarzec 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dùng theo đường uống.
  • Thuốc Vecarzec 10 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống cùng bữa ăn hoặc không.

Xử trí khi quên liều thuốc Vecarzec 10:

  • Khi quên một liều thuốc, bạn có thể dùng liều khác khi nhớ ra. Nếu đã đến gần thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và uống liều tiếp theo như chỉ dẫn. Bệnh nhân nên chú ý dùng thuốc đều đặn, không để quên liều nhiều lần trong một liệu trình điều trị.

Xử trí khi quá liều thuốc Vecarzec 10:

  • Quá liều Solifenacin succinat biểu hiện bằng các triệu chứng kháng cholinergic.
  • Xử trí: Bệnh nhân quá liều Solifenacin succinat nên được điều trị bằng than hoạt tính. Rửa dạ dày có thể hữu ích nếu được thực hiện trong vòng 1 giờ, không nên gây nôn cho bệnh nhân. Các triệu chứng quá liều Solifenacin succinat có thể được điều trị như sau:
  • Ảo giác, kích động hoặc các triệu chứng khác của tác dụng kháng cholinergic trung ương nặng: Điều trị với physostigmin hoặc carbachol.
  • Co giật hoặc kích động rõ rệt: Cho bệnh nhân dùng benzodiazepin.
  • Suy hô hấp: Hô hấp nhân tạo.
  • Nhịp tim nhanh: Sử dụng thuốc chẹn beta.
  • Bí tiểu: Đặt ống thông tiểu.
  • Giãn đồng tử: Dùng thuốc nhỏ mắt pilocarpin và/ hoặc cho bệnh nhân ở trong phòng tối.
  • Trong trường hợp quá liều, cần chú ý đến những bệnh nhân đã biết có nguy cơ kéo dài khoảng QT (như nhịp tim chậm, hạ kali máu và dùng đồng thời với các thuốc đã biết kéo dài khoảng QT) và các bệnh tim đã có từ trước liên quan (như loạn nhịp, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim).

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vecarzec 10

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Vecarzec 10 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Rất thường gặp: Khô miệng.
  • Thường gặp: Nhìn mờ, táo bón, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn.
  • Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang, buồn ngủ, rối loạn vị giác, khô mắt, khô mũi, trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng, khô da, khó tiểu, mệt mỏi, phù ngoại vi.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, nhức đầu, tắc ruột, phân rắn, nôn, ngứa, nổi mẩn, bí tiểu.
  • Rất hiếm gặp: Ảo giác, lú lẫn, hồng ban đa dạng, phù mạch, mày đay.
  • Chưa rõ tần suất: Phản ứng phản vệ, chán ăn, tăng kali máu, mê sảng, Glaucoma, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực, rung tâm nhĩ, tim đập nhanh, khó phát âm, tắc ruột, bụng khó chịu, rối loạn chức năng gan, viêm da tróc vảy, yếu cơ, suy thận.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Vecarzec 10. Nếu người bệnh gặp phải những tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê hoặc không có trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được xử trí.

6. Tương tác thuốc

Để tránh xảy ra tương tác giữa các thuốc đang dùng và ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về tất cả thuốc đang điều trị, bao gồm thuốc được kê đơn và không kê đơn.

Các thuốc có tương với Vecarzec 10 đã được nghiên cứu là:

  • Các thuốc kháng cholinergic khác: Sử dụng đồng thời Vecarzec 10 với thuốc kháng cholinergic khác có thể làm tăng tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn.
  • Thuốc kích thích nhu động đường tiêu hóa như metoclopramid và cisaprid: Vecarzec 10 có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này khi dùng đồng thời.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vecarzec 10

  • Sử dụng thuốc Vecarzec 10 trong thai kỳ: Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp lên khả năng sinh sản và sự phát triển của phôi thai, quá trình sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ của Vecarzec 10 với người. Do đó, thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Sử dụng thuốc Vecarzec 10 trong thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Solifenacin succinat có phân bố vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột nhắt cho thấy Solifenacin succinat và chất chuyển hóa được tìm thấy trong sữa và làm chuột con không phát triển phụ thuộc liều. Vì vậy, không nên dùng thuốc Vecarzec 10 khi đang cho con bú.
  • Tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác, Vecarzec 10 có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, nhìn mờ. Do đó, thuốc có thể gây ảnh hưởng xấu đến người lái xe, vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu, rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa, giảm nhu động đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ, suy thận nặng, suy gan trung bình, sử dụng chất ức chế mạnh CYP3A4, thoát vị khe thực quản, trào ngược dạ dày - thực quản, bệnh thần kinh thực vật.
  • Trước khi bắt đầu điều trị với Vecarzec 10, cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều. Nếu bệnh nhân có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cần điều trị nhiễm khuẩn thích hợp.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Vecarzec 10 trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt (độ ẩm dưới 80%), tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Vecarzec 10 tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Vecarzec 10 đã hết hạn hoặc có biểu hiện thay đổi màu sắc, bao bì rách nát, không còn nguyên tem nhãn niêm phong.
  • Không vứt thuốc Vecarzec 10 vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.
Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan