Công dụng thuốc Uribel

Thuốc Uribel công dụng trong việc giảm các cảm giác khó chịu, đau đớn, thường xuyên muốn đi tiểu và co thắt đường tiết niệu do nhiễm trùng đường tiểu dưới hoặc thủ thuật y tế trên đường tiểu. Nắm được những thông tin cơ bản như thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Uribel sẽ giúp bệnh nhân và người nhà nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Thuốc Uribel là thuốc gì?

Thuốc Uribel được bào chế dưới dạng viên nang mềm, với thành phần chính bao gồm:

Hoạt chất:

  • Methenamine hàm lượng 118mg.
  • Natri Phosphat Monobasic hàm lượng 40.8mg.
  • Phenyl Salicylate hàm lượng 36mg.
  • Methylene Blue (Xanh metylen) hàm lượng 10mg.
  • Hyoscyamine Sulfate hàm lượng 0,12mg.

Tá dược: Dicalcium Phosphate, FD&C Blue # 1, FD&C Red # 3, Gelatin, Magnesium Stearate, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Propylene Glycol, Shellac, Silicon Dioxide, Sodium Hydroxide, Stearic Acid và Titanium Dioxide vừa đủ 1 viên nang.

Cơ chế tác dụng:

  • Methenamine phân hủy trong môi trường nước tiểu có tính axit, giải phóng Formaldehyde giúp diệt khuẩn hoặc kìm hãm vi khuẩn. Nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
  • Natri Phosphat Monobasic là một chất khử axit, giúp duy trì độ pH axit trong nước tiểu cần thiết cho sự phân hủy Methenamine.
  • Phenyl Salicylate giải phóng salicylate, một loại thuốc giảm đau nhẹ.
  • Methylene Blue được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và nhanh chóng giảm thành Leukomethylene blue, được ổn định ở một số dạng kết hợp trong nước tiểu, từ đó có tác dụng khử trùng đường tiểu, tuy nhiên tác dụng yếu.
  • Hyoscyamine Sulfate là một chất phó giao cảm giúp thư giãn các cơ trơn và do đó tạo ra tác dụng chống co thắt. Nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và được phân phối nhanh chóng khắp các mô của cơ thể.

2. Thuốc Uribel có tác dụng gì?

Thuốc Uribel được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:

  • Giảm các cảm giác khó chịu, đau đớn, thường xuyên muốn đi tiểu và co thắt đường tiết niệu do nhiễm trùng đường tiểu dưới.
  • Giảm các triệu chứng đường tiết niệu do các thủ thuật chẩn đoán và điều trị trên đường tiểu.

3. Chống chỉ định của thuốc Uribel:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Uribel.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa Methenamine, Natri Phosphat Monobasic, Phenyl Salicylate, Methylene Blue và Hyoscyamine Sulfate.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, bệnh mạch vànhhẹp van hai lá, bệnh tắc nghẽn đường tiêu hóa, tăng nhãn áp; nhược cơ, bí tiểu cấp tính, bí tiểu cấp trong tắc nghẽn cổ bàng quang do phì đại tiền liệt tuyến.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Uribel

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ngày. Uống với nhiều nước.

Trẻ em:

  • Trẻ em ≥ 6 tuổi: Liều dùng phải được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa.
  • Trẻ em < 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Uribel.

5. Lưu ý khi sử dụng Uribel

Sử dụng thuốc Uribel với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, đỏ bừng.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mờ mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Hệ sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu cấp tính.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn và nôn.
  • Hô hấp: Thở gấp hoặc khó thở.
  • Phản ứng dị ứng: Ngứa, phát ban, chóng mặt nghiêm trọng, sưng tấy, nặng có thể dẫn đến sốc phản vệ.
  • Thuốc này có thể khiến nước tiểu và đôi khi phân chuyển từ xanh lam sang xanh lục. Tuy nhiên, tác dụng này là vô hại và sẽ giảm dần sau khi ngừng thuốc.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi sử dụng thuốc Uribel. Bệnh nhân hoặc người nhà nên nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng Uribel hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Uribel ở các đối tượng sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Uribel ở trẻ em dưới 6 tuổi, người lớn tuổi, bệnh nhân không dung nạp được Alkaloids hoặc Salicylat của Belladonna, chậm làm rỗng dạ dày.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất có trong thuốc Uribel thuộc nhóm C, nhóm có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ như gây dị tật bẩm sinh, sảy thai hoặc các tác hại khác. Vì thế, viên nang Uribel chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng các hoạt chất có trong thuốc Uribel có thể đi qua sữa mẹ. Vì vậy, thuốc Uribel nên được dùng một cách thận trọng cho người mẹ đang cho con bú và chỉ khi thật cần thiết.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải một tác dụng phụ như mờ mắt, chóng mặt, buồn ngủ....sau khi sử dụng thuốc Uribel, do đó khuyến cáo không dùng thuốc Uribel trước vào trong khi làm việc.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Do tác dụng của thuốc Uribel đối với nhu động đường tiêu hóa và làm rỗng dạ dày, nó có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc lợi tiểu Thiazide hay thuốc kiềm hóa nước tiểu.
  • Các thuốc đối kháng tại thụ thể Muscarinic sử dụng đồng thời có thể tăng cường tác dụng chống nhiễm trùng của hoạt chất Hyoscyamine có trong thuốc Uribel.
  • Thuốc kháng axit hay thuốc chống tiêu chảy có thể làm giảm hấp thu hoạt chất Hyoscyamine và làm giảm hiệu quả của hoạt chất Methenamine có trong thuốc Uribel.
  • Sử dụng thuốc Uribel cách ít nhất 2 giờ sau khi sử dụng Ketoconazole.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Uribel và thuốc ức chế Monoamine oxidase (MAO) có thể làm tăng tác dụng phụ đối kháng tại thụ thể Muscarinic.
  • Sử dụng đồng thời thuốc thuốc giảm đau họ Opioid có chất gây mê và thuốc Uribel có thể làm tăng nguy cơ táo bón nặng.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Sulfonamid và thuốc Uribel có thể gây kết tủa với Formaldehyde trong nước tiểu, làm tăng nguy cơ đái ra tinh thể.

Trên đây là những thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những tác dụng không mong muốn của thuốc Uribel. Bệnh nhân và người nhà nên đọc kỹ hướng dẫn có trên bao bì thuốc Uribel, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi quyết định sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

131 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan