Công dụng thuốc Uphalium M

Uphalium M là thuốc đường tiêu hoá, có thành phần chính Domperidon 10mg. Uphalium M được dùng trong các trường hợp nôn, buồn nôn. Để biết thêm thông tin của thuốc Uphalium M, bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Thuốc Uphalium M là thuốc gì?

Thuốc Uphalium M có thành phần chính là Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng, 1 hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc 1 hộp 100 viên nang cứng. Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm TW25.

Domperidon là một chất kháng dopamin, có đặc điểm tương tự như Metoclopramid hydroclorid. Vì thuốc phần lớn không tác dụng lên các thụ thể dopamin ở tế bào não, do 92 - 93% domperidon liên kết với protein huyết tương và hầu như không qua được hàng rào máu não nên Uphalium M không có ảnh hưởng lên thần kinh và tâm thần.

Uphalium M có tác dụng kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng thuốc Uphalium M lại không làm ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày. Uphalium M dùng trong điều trị các chứng buồn nôn và nôn cấp, trong đó bao gồm có cả nôn và buồn nôn do một số tác dụng phụ khi dùng thuốc ở người bệnh Parkinson như Levodopa, Brommocriptin.

Thuốc Uphalium M sau khi vào trong cơ thể được chuyển hóa tại gan, ruột; hấp thu ở đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 30 phút. Sau đó thuốc được đào thải ra ngoài theo phân và nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá (gần 1⁄3 liều uống đào thải theo nước tiểu trong 1 ngày, 2/3 đào thải qua phân trong vòng 4 ngày).

2. Thuốc Uphalium M có tác dụng gì?

Thuốc Uphalium M được dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, khó tiêu, ợ hơi, ợ nóng; nôn và buồn nôn do các nguyên nhân.

  • Đối với trẻ em, thuốc Uphalium M được dùng trong nôn chu kỳ, do nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc đang điều trị bệnh bằng các thuốc chống ung thư.
  • Đối với người lớn thuốc này được dùng trong viêm dạ dày mạn, trào ngược thực quản, sa dạ dày và điều trị ở bệnh nhân sau cắt dạ dày, người bệnh đang sử dụng thuốc có thành phần L-dopa hoặc thuốc chống ung thư.

3. Chống chỉ định của thuốc Uphalium M

  • Không sử dụng Uphalium M trong các trường hợp quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc Uphalium M khi bạn đang gặp các tình trạng sau: U tuyến yên tiết prolactin; suy gan trung bình và nặng; suy thận nặng cần thận trọng; xuất huyết đường tiêu hóa hoặc thủng ruột, tắc ruột cơ học; đang mang thai; rối loạn điện giải; các bệnh lý về tim hoặc dẫn truyền của tim. Bạn cần thông báo ngay với bác sĩ về các tình trạng này trước khi quyết định sử dụng thuốc.
  • Không dùng thuốc Uphalium M khi đang sử dụng các thuốc sau: Chất chống nôn ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não, các thuốc kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế CYP3A4. Thông báo với bác sĩ về các thuốc bạn đang dùng để được tư vấn tốt nhất.

4. Liều lượng, cách dùng của thuốc Uphalium M

Cách dùng:

  • Nuốt trọn viên thuốc, uống với nhiều nước. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc do đó bạn nên sử dụng thuốc trước bữa ăn 30 phút để tăng hiệu quả của thuốc.
  • Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy uống càng sớm càng tốt (thời gian cho phép là 1-2 giờ so với giờ bác sĩ đã chỉ định). Trường hợp liều bị quên gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo theo chỉ định của bác sĩ. Chú ý, không dùng gấp đôi liều chỉ định. Nếu không chắc chắn về việc uống thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn chi tiết.

Thuốc Uphalium M được dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc bạn có thể tham khảo liều khuyến cáo sau đây:

Đối với trường hợp nôn và buồn nôn do mọi nguyên nhân:

  • Liều dùng với người lớn là 10 - 20mg/ lần, dùng 2-3 lần/ ngày cách nhau ít nhất 4 tiếng.
  • Trẻ em trên 12 tuổi và trên 35kg dùng Uphalium M liều 0,2 -0,4mg/kg/ lần, uống 2-3 lần/ ngày, sử dụng cách nhau ít nhất 4 tiếng.
  • Không tự ý dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 12 tuổi và dưới 35kg khi không có chỉ định của bác sĩ.

Liều Uphalium M dùng trong điều trị chứng khó tiêu:

Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày, uống thuốc trước các bữa ăn và vào buổi tối.

Trường hợp đặc biệt:

  • Thuốc Uphalium M không cần chỉnh liều ở người bệnh suy gan nhẹ.
  • Đối với người bệnh mắc suy thận: Do thuốc chuyển hoá và đào thải qua thận nên trường hợp suy thận thời gian dùng giữa 2 liều Uphalium M cần được cách xa và giảm số lần dùng xuống còn 1-2 lần/ ngày; điều chỉnh liều phù hợp với chức năng thận của bạn.

Lưu ý:

  • Không dùng thuốc quá 1 tuần.
  • Thuốc nên được dùng ở liều thấp và thời gian sử dụng ngắn nhất để kiểm soát nôn, buồn nôn hiệu quả.
  • Nhà sản xuất không khuyến cáo sử dụng thuốc Uphalium M trong dự phòng nôn sau khi phẫu thuật.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Uphalium M

Thuốc Uphalium M có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:

  • Phản ứng dị ứng thoáng qua, ngứa, nổi mẩn.
  • Khó chịu ở đường tiêu hoá như khát nước, khô miệng, tiêu chảy, co rút bụng.
  • Chứng vú to ở nam giới, ngực đau nhức căng to, chảy sữa.
  • Đau nhức đầu, buồn ngủ, căng thẳng.

Nếu bạn có bất kỳ khó chịu nào kể trên hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường khác, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Uphalium M

  • Thông báo cho bác sĩ của bạn về tiền sử bệnh, dị ứng hoặc các chất kháng, bệnh đang mắc và thuốc đang sử dụng. Một số thuốc có ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Uphalium M hoặc trong quá trình sử dụng gây tương tác với nhau bao gồm: Thuốc ức chế men CYP3A4, thuốc giảm đau nhóm Opiod, thuốc giãn cơ Muscarinic, Ketoconazol, Lithium, thuốc kháng histamin như Cimetidine, Famotidine, Nizatidine hoặc Ranitidine.
  • Hiện chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc Uphalium M trên người, tuy nhiên thử nghiệm trên động vật đã đưa ra kết luận rằng thuốc có khả năng gây dị tật thai, do vậy không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
  • Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng Uphalium M cho phụ nữ cho con bú.
  • Thuốc Uphalium M chưa được báo cáo về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành các thiết bị máy móc, do đó bạn có thể sử dụng thuốc trong các trường hợp này.
  • Trường hợp dùng quá liều thuốc quy định bạn có thể có các dấu hiệu bất thường như buồn ngủ, hội chứng ngoại tháp, mất khả năng xác định phương hướng. Bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời, các biện pháp được áp dụng có thể bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, theo dõi điện tim, sử dụng thuốc.

Tóm lại, Uphalium M là thuốc tiêu hóa, được dùng trong điều trị nôn và buồn nôn. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh các tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc có thể xảy ra.

362 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Langast
    Công dụng thuốc Langast

    Thuốc Langast 30 có chứa thành phần chính là Lansoprazole với tác dụng điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa. Vậy thuốc Langast là gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sanrabe
    Công dụng thuốc Sanrabe

    Thuốc Sanrabe chữa bệnh gì, có điều trị viêm loét dạ dày được không? Thực tế, Sanrabe với thành phần chính là Rabeprazole sodium, có tác dụng ức chế tiết axit dạ dày và chống viêm loét. Vậy thuốc Sanrabe ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Milanmac
    Công dụng thuốc Milanmac

    Thuốc Milanmac là thuốc chuyên điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày như: Hội chứng Zollinger Ellison, viêm loét dạ dày tá tràng, thực quản, trào ngược dạ dày - thực quản với các nguyên nhân do vi ...

    Đọc thêm
  • Rabosec
    Công dụng thuốc Rabosec

    Thuốc Rabosec có thành phần chính là Rabeprazole Natri hàm lượng 20mg thuộc nhóm thuốc ức chế bơm Proton (PPI). Rabosec được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Trimespa
    Công dụng thuốc Trimespa

    Trimespa 100 là thuốc tác động lên đường tiêu hóa, thường được chỉ định trong các bệnh lý co thắt đường tiêu hóa. Vậy thuốc Trimespa chữa bệnh gì và cần lưu ý gì để sử dụng thuốc đạt hiệu ...

    Đọc thêm