Công dụng thuốc Tazoright 4,5g

Tazoright 4,5g là thuốc kháng sinh đường tiêm với thành phần chính là Piperacillin (dưới dạng Piperacilin natri) và Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri). Vậy công dụng thuốc Tazoright 4,5g là gì?

1. Chỉ định của thuốc Tazoright 4,5g

Tazoright được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng
  • Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn có giảm bạch cầu trung tính ở người lớn kết hợp với các aminoglycosid.
  • Da nhiễm khuẩn kể cả khi nghi ngờ nhiễm khuẩn gram dương và gram âm, vi khuẩn hiếu khí và/hoặc kỵ khí (trong ổ bụng, da và cấu trúc da, đường hô hấp dưới).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Bệnh nhi từ 2 đến 12 tuổi nhập viện để điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng nặng, bao gồm viêm ruột thừa có biến chứng, thoát vị hoặc áp xe, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn đường mật.

Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào về điều trị các nhiễm khuẩn được đề cập ở trên của Tazoright cho những bệnh nhi dưới 2 tuổi.

Mặc dù thuốc Tazoright được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn trên nhưng nó cũng có thể được sử dụng đề điều trị bất kỳ nhiễm trùng khác do các vi khuẩn nhạy cảm piperacillin gây ra. Vì vậy, Tazoright có thể được sử dụng đơn độc trong điều trị các nhiễm khuẩn hỗn hợp do các vi khuẩn nhạy cảm với Piperacillin và các vi khuẩn sản xuất beta lactamase: điều trị phối hợp với các kháng sinh khác có thể không được đề nghị. Thử nghiệm cấy vi khuẩn và thử độ nhạy cảm thích hợp phải được tiến hành trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Tazoright để xác định các tác nhân gây bệnh và mức độ nhạy cảm của chúng với Tazoright.

Trẻ em dưới 2 tuổi: không nên dùng Tazoright cho đối tượng này cho đến khi có thêm thông tin.

Chông chỉ định dùng Tazoright 4,5g cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicilin và/hoặc cephalosporin, chất ức chế B-lactamase.

2. Cách dùng thuốc Tazoright 4,5g

  • Hoà tan mỗi lọ Tazoright 4,5g trong 20 ml dung môi thích hợp, lắc cho đến khi hoà tan hoàn toàn.
  • Liều dùng: Tuỳ thuộc vào bệnh lý nhiễm khuẩn, mức độ nhiễm khuẩn mà bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp cho từng đối tượng bệnh nhân.

3. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tazoright 4,5g

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc Tazoright bao gồm phát ban, nổi mày đay, rối loạn tiêu hoá bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn và các phản ứng dị ứng. Các tác dụng không mong muốn tại chỗ được báo cáo là viêm tĩnh mạch, phản ứng tại chỗ tiêm, đau.

4. Thận trọng khi dùng thuốc Tazoright 4,5g

  • Đã có báo cáo về quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Những phản ứng này để xảy ra hơn ở những người có tiền sử nhạy cảm với nhiều loại dị ứng nguyên.
  • Trong trường hợp tiêu chảy nặng, dai dẳng, có thể do kháng sinh gây ra, phải xem xét khả năng viêm đại tràng giả mạc đe dọa đến tính mạng. Trong trường hợp này nên ngừng sử dụng Tazoright ngay lập tức và chuyển sang phác đồ điều trị khác thích hợp hơn.
  • Xuất huyết đã xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị kháng sinh Betalactam. Những phản ứng này đôi khi có liên quan đến các bất thường của xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có nhiều khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận. Nếu dấu hiệu xuất huyết xảy ra, nên ngừng sử dụng kháng sinh và tiến hành điều trị thích hợp.
  • Nên lưu ý khả năng xuất hiện các vi khuẩn kháng thuốc có thể gây ra việc tái nhiễm, đặc biệt là trong thời gian diễu trị kéo dài.
  • Tương tự các penicillin khác, nếu sử dụng liều cao hơn so với liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch, bệnh nhân có thể dễ bị kích thích thần kinh cơ hoặc co giật.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng Tazoright trong quá trình mang thai và cho con bú. Nghiên cứu trên chuột chưa cho thấy ảnh hưởng của Tazoright gây hư thai hoặc quái thai. Vì vậy, cho đến khi có đầy đủ nghiên cứu, phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro có thể xảy ra đối với cả phụ nữ có thai và thai nhi.

5. Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời probenecid và Tazoright làm tăng thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải ở thận của cả piperacillin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cả hai thuốc không bị ảnh hưởng.
  • Việc mất hoạt tính của các aminoglycosid khi có mặt các thuốc nhóm penicillin đã được nhận thấy.
  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (tức là bệnh nhân thẩm tách máu mãn tính), có sự thay đổi đáng kể dược động học của tobramycin khi phối hợp với piperacillin.
  • Dùng đồng thời Piperacillin với vecuronium gây kéo dài sự ức chế thần kinh cơ của vecuronium.
  • Nếu sử dụng Tazoright đồng thời với kháng sinh khác, đặc biệt là aminoglycoside, các thuốc này không được trộn lẫn trong dung dịch dùng đường tĩnh mạch hoặc dùng đồng thời do có tương kị về mặt vật lý.
  • Khi dùng đồng thời với heparin liều cao, thuốc chống đông máu đường uống và các loại thuốc khác có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu. Các thông số đông máu nên được kiểm tra thường xuyên hơn và theo dõi cẩn thận hơn.

24 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Brutax
    Công dụng thuốc Brutax

    Brutax thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Farvinem 1g
    Công dụng thuốc Farvinem 1g

    Thuốc Farvinem chứa hoạt chất chính là Ertapenem, một kháng sinh beta-lactam nhóm carbapenem. Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn nhờ gắn kết với protein liên kết với penicilin, qua đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi ...

    Đọc thêm
  • Braciti
    Công dụng thuốc Braciti

    Braciti thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ + 1 lọ dung môi tiêm. Tuân thủ chỉ định, liều ...

    Đọc thêm
  • Imanmj 500mg
    Công dụng thuốc Imanmj 500mg

    Thuốc Imanmj 500mg có khả năng chống vi rút kháng nấm. Trước khi dùng thuốc Imanmj 500mg bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin Imanmj 500mg là thuốc gì.

    Đọc thêm
  • thuốc đặc trị phì đại tiền liệt tuyến
    Công dụng thuốc Fotalcix

    Thuốc Fotalcix thường được kê đơn sử dụng để điều trị cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn huyết, đường tiết niệu hoặc xương khớp,... Để sử dụng thuốc Fotalcix an toàn và sớm đạt hiệu quả, bệnh nhân cần ...

    Đọc thêm