Công dụng thuốc Sperifar

Thuốc Sperifar có công dụng trong điều trị tâm thần phân liệt, các triệu chứng của trầm cảm, hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, rối loạn hành vi ở bệnh nhân bị sa sút trí tuệ, tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên. Trước khi sử dụng Sperifar, bạn nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa để dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Sperifar là thuốc gì?

Sperifar thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được bào chế dưới dạng viên bao phim, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.

Thành phần Risperidone hàm lượng 2mg trong thuốc Sperifar là một chất đối kháng monoaminergic có chọn lọc. Risperidone có ái lực cao với các thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2.

Risperidone gắn kết vào thụ thể alfa1 (alpha1-adrenergic) nhưng có ái lực thấp hơn so với thụ thể alpha2-adrenergic và thụ thể histamine H1, không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Mặc dù Risperidone là chất đối kháng mạnh với thụ thể D2, được xem là cải thiện các triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng nó ít gây ức chế các hoạt động về vận động và chứng giữ nguyên thế hơn so với các thuốc an thần kinh chủ yếu.

Nhìn chung, Risperidone là chất đối kháng cân bằng giữa thụ thể serotonin và dopamine trung ương, có thể làm giảm nguy cơ gây tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng tác động điều trị đối với các triệu chứng âm tính hay cảm xúc ở bệnh nhân tâm thần phân liệt.

2. Chỉ định dùng thuốc Sperifar

Thuốc Sperifar được chỉ định trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng, cách dùng thuốc Sperifar

Liều dùng Sperifar: Uống 1mg x 2 lần/ ngày vào ngày thứ nhất với các nấc tăng 1mg x 2 lần/ ngày cho đến tổng liều là 6 - 8 mg/ngày đạt được trong 3 - 7 ngày.

Người lớn tuổi, bị suy thận và gan: Dùng liều Sperifar 0,5mg x 2 lần/ngày.

Điều trị bệnh tâm thần phân liệt:

Người trưởng thành:

  • Liều Sperifar hằng ngày có thể được dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Nên bắt đầu dùng Sperifar với liều 2mg/ ngày. Có thể tăng liều lên 4mg vào ngày thứ 2. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 4 - 6mg/ ngày. Liều này có thể được duy trì hoặc điều chỉnh tùy theo đáp ứng và thể trạng của từng bệnh nhân.

Người cao tuổi:

  • Liều Sperifar khởi đầu nên dùng là 0,5mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5mg đến tối đa 2mg cho mỗi lần uống.

Điều trị rối loạn lưỡng cực – thể hưng cảm:

  • Uống 1 lần Sperifar trong ngày.
  • Liều Sperifar khởi đầu là 2mg. Nếu cần tăng liều thì nên thực hiện sau 24 tiếng và tăng 1mg/ ngày.
  • Hiệu quả của thuốc Sperifar được ghi nhận trong khoảng từ 1-6mg/ ngày.

Rối loạn hành vi ở bệnh nhân sa sút trí tuệ:

  • Nên khởi đầu với liều Sperifar 0,25mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể tăng thêm 0,25mg x 2 lần/ ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Liều Sperifar tối ưu cho phần lớn bệnh nhân sa sút trí tuệ là 0,5mg x 2 lần/ngày. Tuy nhiên, một số bệnh nhân cần đến liều trên 1mg x 2 lần/ ngày mới đạt hiệu quả. Sau khi đạt được liều đích thì liều này có thể được dùng ngày 1 lần.

Điều trị tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Liều dùng Sperifar phải được kê toa cụ thể theo nhu cầu và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.

Bệnh nhân suy thận và suy gan:

  • Bất kể với chỉ định nào, việc khởi liều và tiếp tục dùng thuốc Sperifar phải được giảm đi một nửa so với người bình thường. Quá trình chuẩn liều Sperifar cũng phải chậm và thận trọng hơn ở những bệnh nhân này.

Cách dùng thuốc Sperifar:

  • Thuốc Sperifar dùng bằng đường uống, không phụ thuộc bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng thuốc Sperifar trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều thuốc Sperifar cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều thuốc Sperifar phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Quá liều Sperifar và cách xử trí

Triệu chứng quá liều Sperifar:

  • Nhìn chung những dấu hiệu quá liều Sperifar là kết quả do tác dụng quá mức về tác động dược lý của thuốc. Các triệu chứng bao gồm buồn ngủ, an thần, tim đập nhanh, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Một số trường hợp có khoảng QT kéo dài, co giật và ngừng tim - hô hấp.

Xử trí quá liều Sperifar:

  • Thiết lập và duy trì thông thoáng đường hô hấp, đảm bảo đầy đủ oxy cho người bệnh.
  • Rửa dạ dày và cho than hoạt hoặc thuốc xổ để loại bỏ lượng thuốc đã uống.
  • Theo dõi tim mạch, điện tâm đồ.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều Sperifar nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
  • Truyền dịch tĩnh mạch và thuốc tác dụng giống giao cảm. Trong trường hợp triệu chứng ngoại tháp nặng nên dùng thuốc kháng cholinergic.
  • Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu cho đến khi bệnh nhân hồi phục.

5. Chống chỉ định dùng thuốc Sperifar

  • Sperifar chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với thành phần, tá dược của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, người đang lái xe hoặc vận hành máy móc không dùng Sperifar.

Chống chỉ định Sperifar được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất cứ lý do nào mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được để dùng thuốc Sperifar.

6. Tương tác thuốc

  • Sperifar tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Sperifar đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận Dopamin (như Levodopa).
  • Sperifar làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi kết hợp Sperifar với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khiến nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Sperifar trong huyết tương giảm. Do đó, cần điều chỉnh liều Sperifar khi bắt đầu hoặc ngưng Carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp Sperifar với thuốc lợi tiểu Furosemid ở người già bị sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Sperifar, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược... đang dùng để được kê đơn phù hợp.

7. Tác dụng phụ của thuốc Sperifar

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Chóng mặt;
  • Tăng kích thích;
  • Lo âu;
  • Ngủ gà;
  • Triệu chứng ngoại tháp;
  • Đau nhức đầu;
  • Táo bón;
  • Buồn nôn, đau bụng;
  • Khó tiêu, chán ăn;
  • Đau răng;
  • Viêm mũi;
  • Viêm xoang;
  • Viêm họng, ho;
  • Phát ban, da khô;
  • Tăng tiết bã nhờn;
  • Đau khớp;
  • Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng;
  • Nhìn mờ;
  • Đau lưng, đau ngực;
  • Sốt, mệt mỏi;
  • Loạn chức năng sinh dục.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Giảm tập trung;
  • Trầm cảm;
  • Phản ứng tăng trương lực;
  • Sảng khoái;
  • Mất trí nhớ;
  • Dị cảm;
  • Tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ;
  • Nổi mụn trứng cá;
  • Rụng lông, tóc;
  • Tăng hoặc giảm cân;
  • Giảm natri huyết;
  • Đái tháo đường;
  • Mất kinh;
  • Chứng to vú đàn ông;
  • Đái dầm, đái ra máu;
  • Chảy máu âm đạo;
  • Chảy máu cam;
  • Ban xuất huyết;
  • Thiếu máu;
  • Rét run.

Cách xử trí: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Sperifar, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc nhờ người thân đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

8. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Sperifar

  • Hạn chế liều Sperifar ban đầu đối với bệnh nhân cao tuổi, người suy nhược hay suy giảm chức năng gan/ thận và người dễ bị hạ huyết áp.
  • Những người có bệnh tim mạch, mạch máu não, tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson thì cần phải dùng liều Sperifar thấp hơn và bắt đầu trị liệu ở liều thấp.

Những thông tin cơ bản về thuốc Sperifar trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Sperifar là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ hay người có chuyên môn để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

90 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan