Công dụng thuốc Rosenax 75

Thuốc Rosenax 75 chứa hoạt chất Risedronat, 1 loại thuốc thuộc nhóm Bisphosphonat có tác dụng điều trị và dự phòng loãng xương.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Rosenax 75

Thuốc Rosenax 75 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Mỗi viên Rosenax 75 chứa 86.07mg Natri risedronat hemipentahydrat, tương đương 75mg Natri risedronat.

Về phân nhóm dược lý, Natri risedronat là 1 Bisphosphonat liên kết với hydroxyapatit ở trong xương làm ức chế hoạt động của tế bào hủy xương. Từ đó giảm quá trình tiêu xương trong khi hoạt động tạo xương vẫn được duy trì.

Dược động học của thuốc Rosenax 75:

  • Hấp thu: Thuốc Rosenax 75 hấp thu tương đối nhanh qua đường tiêu hóa (khoảng 1 giờ). Nghiên cứu đơn liều 2.5-30mg và nghiên cứu đa liều 2.5-5mg/ ngày đến tối đa 50mg/ tuần cho thấy sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc vào liều lượng. Sinh khả dụng của Rosenax 75 bị giảm khi uống thuốc cùng bữa ăn. Thức ăn, nhất là calci và các ion đa hóa trị khác làm giảm sự hấp thu của Risedronat.
  • Phân bố: Tỷ lệ Risedronat liên kết với protein huyết tương khoảng 24%. Nghiên cứu tiền lâm sàng đã chỉ ra rằng khoảng 60% liều thuốc phân bố đến xương, thuốc qua được nhau thai, vào sữa mẹ và đến xương của thai nhi.
  • Chuyển hóa: Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến chuyển hóa toàn thân của Risedronat.
  • Thải trừ: Thuốc Rosenax 75 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với khoảng 50% liều hấp thu đào thải trong 24 giờ. Lượng thuốc không được hấp thu đào thải qua phân ở dạng nguyên vẹn. Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin khoảng 30 ml/phút, độ thanh thải của Risedronat qua thận giảm khoảng 70% khi so với người có chức năng thận bình thường.

2. Chỉ định của thuốc Rosenax 75

Thuốc Rosenax 75 được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương đối với phụ nữ mãn kinh.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Rosenax 75

3.1. Cách dùng thuốc Rosenax 75

Bệnh nhân lựa chọn cố định 2 ngày trong tháng để sử dụng thuốc, đảm bảo tuân thủ điều trị.

Thuốc Rosenax 75 được sử dụng qua đường uống, phải uống Rosenax với 180-240ml nước trước ăn ít nhất 30 phút để Risedronat dễ hấp thu. Chú ý không uống thuốc Rosenax với nước khoáng, cà phê, nước cam, hay các viên bổ sung calci, sắt, nhôm và magnesi.

3.2. Liều dùng thuốc Rosenax 75

Uống 2 viên Rosenax 75 vào 2 ngày liên tiếp trong mỗi tháng.

4. Chống chỉ định của thuốc Rosenax 75

Chống chỉ định sử dụng thuốc Rosenax 75 đối với các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Natri risedronat hay bất kỳ thành phần nào của Rosenax;
  • Hạ calci máu;
  • Dị dạng thực quản;
  • Không thể đứng hay ngồi thẳng ít nhất 30 phút;
  • Phụ nữ mang thai;
  • Phụ nữ cho con bú;
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút);
  • Trẻ em.

5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Rosenax 75

Bệnh nhân sử dụng thuốc Rosenax 75 có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, cảm giác co thắt dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, đau nhức cơ xương khớp, đau đầu.
  • Ít gặp: Viêm loét thực quản gây nuốt đau, khó nuốt, viêm dạ dày-ruột và viêm mống mắt.
  • Hiếm gặp: Viêm lưỡi và hẹp thực quản.
  • Rất hiếm gặp: Đau tai, chảy mủ tai, nhiễm khuẩn tai và tổn thương xương tai.
  • Các tác dụng phụ khác (không rõ tần suất gặp phải): Rụng tóc, rối loạn chức năng gan, giảm calci và phosphat máu.

Tùy mức độ và đặc điểm của tác dụng phụ mà có hướng xử trí khác nhau. Trong quá trình dùng Rosenax, bệnh nhân cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng phản ứng dị ứng như phù mặt/ lưỡi/ họng, khó nuốt, khó thở, mày đay và phản ứng nghiêm trọng như phồng rộp da.

Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ khác của thuốc Rosenax 75:

  • Viêm mắt, thường kèm với đau mắt, đỏ mắt và nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hoại tử xương hàm liên quan nhiễm khuẩn, chậm lành vết thương (thường xảy ra sau nhổ răng).
  • Các triệu chứng ở thực quản: Nuốt đau, khó nuốt, đau ngực và ợ nóng.
  • Gãy xương đùi bất thường.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Rosenax 75 và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Tương tác thuốc của Rosenax 75

Chưa có nghiên cứu chính thức liên quan đến tương tác của Natri risedronat. Thuốc không chuyển hóa toàn thân, cũng không cảm ứng cytochrom 450, tỷ lệ Risedronat liên kết với protein huyết tương thấp. Chưa ghi nhận tương tác của Risedronat với các thuốc khác trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid, các chế phẩm bổ sung calci, magnesi, nhôm, sắt có thể làm giảm sự hấp thu của Risedronat, vì vậy

Ở bệnh nhân sử dụng thường xuyên Aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (>3 ngày/tuần)

7. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Rosenax 75

Trước khi tiến hành điều trị với thuốc Rosenax 75, người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Đang mắc hoặc tiền sử mắc các bệnh lý về thực quản, dạ dày, ruột (bao gồm cả bệnh Barrett thực quản).
  • Tiền sử hạ calci máu, thiếu vitamin D, suy tuyến cận giáp.
  • Mắc ung thư, đang điều trị với các phương pháp như hóa trị hay xạ trị.
  • Sử dụng corticosteroid.
  • Đang mắc bệnh ở tai (như nhiễm khuẩn tai).
  • Bất dung nạp glucose, galactose,...
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Các vấn đề khác cần lưu ý khi sử dụng thuốc Rosenax 75 là:

  • Thức ăn, đồ uống (cà phê, nước cam,...), hay các thuốc chứa ion đa hóa trị (calci, magnesi, sắt, nhôm) làm giảm hấp thu của Risedronat, vì vậy không sử dụng đồng thời với thuốc Rosenax.
  • Hiệu quả điều trị của Rosenax liên quan với mật độ khoáng trong xương thấp và/ hoặc gãy xương phổ biến.
  • Tuổi cao hay các yếu tố nguy cơ trên lâm sàng của gãy xương đơn độc không phải là lý do để quyết định việc điều trị với Bisphosphonat.
  • Nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng thực quản trong quá trình dùng thuốc như khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng thì cần báo với bác sĩ ngay.
  • Rosenax 75 có thể làm giảm nồng độ calci trong máu, do đó cần điều trị chứng hạ calci máu và các rối loạn chuyển hóa vô cơ trước khi điều trị với Rosenax. Cần bổ sung calci và vitamin D nếu khẩu phần ăn hàng ngày cung cấp không đầy đủ.
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (ung thư, hóa trị, xạ trị, sử dụng corticoid, vệ sinh răng miệng kém) cần khám nha khoa trước khi bắt đầu điều trị với Rosenax. Nên tránh các kỹ thuật nha khoa xâm lấn trong quá trình dùng Rosenax.
  • Bệnh nhân sử dụng hóa trị, steroid, bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, chấn thương tại chỗ là các đối tượng có nguy cơ hoại tử ống tai ngoài khi điều trị Bisphosphonat kéo dài.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Rosenax 75, nếu xuất hiện triệu chứng đau vùng hông, háng, đùi, cần nhanh chóng đến gặp bác sĩ để loại trừ nguy cơ gãy xương đùi.
  • Không sử dụng thuốc Rosenax 75 ở phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hoặc dự định có thai, vì chưa xác định được mức độ an toàn của thuốc trên các đối tượng này. Không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú vì chưa xác định được thuốc có qua được sữa mẹ hay không và mức độ ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Rosenax 75, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Rosenax 75 là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

88 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Anoma soft caps
    Công dụng thuốc Anoma soft caps

    Thuốc Anoma Soft Caps là thuốc kê đơn được dùng điều trị các bệnh về loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, thiểu năng cận giáp. Để biết thêm thông tin chi tiết về Anoma soft là thuốc gì, công dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hoanidol
    Công dụng thuốc Hoanidol

    Thuốc Hoanidol được bào chế dưới dạng viên nang mềm với thành phần chính là Alfacalcidol. Thuốc Hoanidol được sử dụng trong điều trị một số bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa calci.

    Đọc thêm
  • Calcichew
    Công dụng thuốc Calcichew

    Thuốc Calcichew là một sản phẩm bổ sung calci đồng thời dự phòng và điều trị một số bệnh lý, đây là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Việt Nam). Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • xạ hình xương
    Xạ hình xương có phải nhịn ăn không?

    Xạ hình xương sử dụng các hạt nhân phát ra tia xạ, được máy quét phát hiện để tạo hình ảnh của xương. Phương pháp này giúp tìm ung thư xương hoặc xác định ung thư từ nơi khác di ...

    Đọc thêm
  • cacital
    Công dụng thuốc Cacital

    Thuốc Cacital có thành phần chính là canxi hàm lượng 500mg, được bào chế dạng viên thuộc nhóm thuốc xương khớp. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh còi xương và nhuyễn xương. Sau đây là thông tin về công ...

    Đọc thêm