Công dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg/ml

Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg có thành phần hoạt chất chính là Rocuronium bromide với hàm lượng 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ được chỉ định trong hỗ trợ gây mê trong chăm sóc đặc biệt.

1. Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg là thuốc gì?

  • Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg có thành phần hoạt chất chính là Rocuronium bromide với hàm lượng 10 mg/ 1ml và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Rocuronium Kabi 10 thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ được chỉ định trong hỗ trợ gây mê trong chăm sóc đặc biệt.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 10 lọ, mỗi lọ chứa 2.5 ml.
  • Tác dụng dược lực học: Hoạt chất Rocuronium bromide là thuốc giãn cơ không khử cực có thời gian tác động trung bình, khởi phát tác động nhanh. Cơ chế tác động của thuốc là cạnh tranh với nicotinic cholinoceptor ở tận cùng thần kinh vận động.
  • Tác dụng dược động học: Sau khi tiêm tĩnh mạch hoạt chất Rocuronium bromide liều đơn, nồng độ thuốc trong huyết tương được biểu hiện dưới dạng 3 pha khác nhau.
  • Chỉ định: Đây là loại thuốc được sử dụng để hỗ trợ trong gây mê để đặt nội khí quản trong dẫn mê thường quy và dẫn mê chuỗi nhanh và tạo giãn cơ trong phẫu thuật. Đồng thời, thuốc cũng được sử dụng để hỗ trợ trong khoa hồi sức tích cực (ICU) để đặt nội khí quản và thông khí cơ học.

2. Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Rocuronium Kabi là thuốc kê đơn được chỉ định dùng cho người lớn và em (bao gồm trẻ sơ sinh đến thiếu niên dưới 18 tuổi). Thuốc được chỉ định sử dụng trong những trường hợp như sau:

  • Đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường đối với những người lớn và trẻ em (bao gồm trẻ sơ sinh đến thiếu niên < 18 tuổi), trong quá trình khởi mê nhanh và trong khoa hồi sức tích cực đặc biệt (ICU) đối với người lớn.
  • Giãn cơ xương trong quá trình can thiệp phẫu thuật.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

3.1. Cách dùng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

  • Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường truyền tĩnh mạch.
  • Kỹ thuật tiêm truyền tĩnh mạch phải do nhân viên y tế thực hiện.
  • Trong quá trình tiêm truyền các bác sĩ sẽ chỉ định chú ý theo dõi, đánh giá mức độ ức chế thần kinh - cơ và mức độ hồi phục.

3.2. Liều điều trị của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

Tùy vào từng đối tượng người sử dụng khác nhau mà có những chỉ định về liều dùng khác nhau. Liều dùng tính theo Rocuronium bromid.

3.3. Liều điều trị khi đặt nội khí quản

  • Liều dùng khi đặt nội khí quản: Liều tiêu chuẩn của Rocuronium bromid là 0.8 mg/ kg, đủ hiệu lực để đặt nội khí quản trong vòng 60 giây sau khi sử dụng thuốc.
  • Liều dùng trong khởi mê nhanh: sử dụng liều khuyến cáo 1.0 mg/ kg, sau đó thủ thuật đặt nội khí quản cũng tiến hành trong vòng 60 giây.
  • Nếu sử dụng liều 0.8 mg/ kg cho quy trình khởi mê nhanh thì sau khi dùng thuốc 90 giây mới đặt nội khí quản cho người sử dụng thuốc.

3.4. Liều điều trị duy trì

  • Liều điều trị duy trì khuyến cáo là 0.15 mg/ kg.
  • Trong trường hợp gây mê bằng đường hô hấp kéo dài, bác sĩ sẽ chỉ định giảm liều xuống còn 0.075 - 0.1 mg/ kg. Liều duy trì nên sử dụng tốt nhất vào lúc phản xạ co giật cơ đã phục hồi đến mức 25% của mức ban đầu.
  • Truyền liên tục: Nếu thuốc Rocuronium Kabi 10 được truyền liên tục, nên truyền bắt đầu với liều điều trị là 0.6 mg/ kg khi sự ức chế thần kinh cơ bắt đầu hồi phục.
  • Gây mê qua đường tĩnh mạch: Tốc độ truyền dịch là 0.3 - 0.6 mg/ kg/ giờ.
  • Gây mê qua đường hô hấp: Tốc độ truyền dịch là 0.3 - 0.4 mg/ kg/ giờ.
  • Trong quá trình truyền phải chú ý theo dõi chặt chẽ người sử dụng thuốc, đặc biệt là cần theo dõi sự ức chế đối với thần kinh - cơ.
  • Cần chú ý điều chỉnh liều ở phụ nữ có thai, bệnh nhi, suy thận hoặc bệnh cao tuổi.

3.5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10

  • Trước khi sử dụng, đưa thuốc Rocuronium Kabi 10 mg về nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thường.
  • Nếu thuốc được pha loãng với dung dịch natri clorid 0.9 % và dung dịch glucose 5 %, nên sử dụng ngay sau khi pha loãng. Nếu chưa sử dụng ngay, phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2 - 8 độ C với thời gian bảo quản không quá 24 giờ.
  • Kiểm tra lọ thuốc trước khi sử dụng: Chỉ được phép sử dụng thuốc nếu dịch thuốc trong suốt, không có phân tử bất thường.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Rocuronium Kabi 10

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn thường gặp như đau tức, viêm tại vị trí tiêm, đặc biệt trong quá trình khởi mê nhanh, sử dụng propofol làm chất khởi mê và kéo dài thời gian giãn cơ.
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, sốc, co thắt phế quản, khó thở, suy hô hấp. Một số người có thể gặp các phản ứng dị ứng bao gồm nổi mẩn, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa (nguyên nhân do có thể gây giải phóng Histamin).
  • Tác dụng không mong muốn chưa xác định được tỉ lệ: Rối loạn cơ xương: Yếu cơ xương, bệnh cơ do steroid, ức chế thần kinh - cơ kéo dài hơn thời gian cần thiết và phản ứng phản vệ.

5. Tương tác của thuốc Rocuronium Kabi 10

  • Aminoglycosid, lincosamid, kháng sinh nhóm polypeptid, acylamino-penicillin, tetracyclin, metronidazol với liều điều trị cao.
  • Thuốc lợi tiểu, thiamin, IMAO, quinidin và đồng phân quinin, protamin, thuốc ức chế adrenergic, muối magnesium, thuốc chẹn canxi, lithium có thể xảy ra tương tác với thuốc Rocuronium Kabi 10.
  • Tăng tác dụng: Thuốc mê nhóm halogen hóa cụ thể là thuốc Rocuronium Kabi 10 gây tương tác khi sử dụng liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác hoặc đã sử dụng hay điều trị với suxamethonium trước đó.
  • Sử dụng lâu dài thuốc Rocuronium Kabi 10 mg cùng lúc thuốc Corticosteroid có thể kéo dài thời gian tác động của rocuronium và bệnh ở cơ.
  • Giảm tác động khi sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg cùng với Neostigmin, edrophonium, pyridostigmin, dẫn chất aminopyridin; sử dụng kéo dài corticosteroid trước đó, phenytoin hoặc carbamazepin; noradrenalin, azathioprin; theophyllin, CaCl2, KCl; thuốc ức chế protease.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10

6.1. Chống chỉ định của thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

  • Hoạt chất Rocuronium bromide được chống chỉ định đối với những người cơ địa mẫn cảm với hoạt chất Rocuronium hay với ion bromide hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

6.2. Thận trọng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

  • Chỉ sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 sau khi đã phục hồi hoàn toàn tác dụng ức chế thần kinh-cơ gây bởi suxamethonium.
  • Những người có bệnh lý về gan/ mật hay mắc bệnh suy thận; bệnh lý về tim mạch, tuổi cao, phù nề; bệnh thần kinh - cơ hoặc sau viêm cơ bại liệt.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng loại thuốc này trong trường hợp thật sự cần và tùy thuộc lợi ích so với nguy cơ, cho con bú: cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg khi vận hành máy nguy hiểm hoặc lái xe trong vòng 24 giờ sau khi phục hồi hoàn toàn.

6.3. Sử dụng thuốc với nhóm người đặc biệt

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thông tin về việc sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 đối với phụ nữ mang thai còn rất hạn chế.
  • Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10 mg ở người đang cho con bú.

Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc:

  • Thuốc Rocuronium Kabi 10 mg gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy. Vì thế không khuyến cáo vận hành các loại máy nguy hiểm hoặc lái xe trong thời gian 24 giờ sau khi phục hồi hoàn toàn từ tác dụng ức chế thần kinh-cơ của thuốc Rocuronium Kabi 10.

6.4. Bảo quản thuốc Rocuronium Kabi 10 mg

  • Bảo quản thuốc Rocuronium Kabi 10 trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2 - 8 độ C.
  • Nếu không có điều kiện bảo quản lạnh: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tuy nhiên khi đó thời hạn sử dụng của loại thuốc này chỉ là 12 tuần, sau hạn đó phải bỏ thuốc này đi. Không được đưa thuốc Rocuronium Kabi 10 vào tủ lạnh sau khi đã bảo quản ở môi trường không khí bên ngoài.
  • Không bảo quản thuốc khi thuốc Rocuronium Kabi 10 đã quá hạn sử dụng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Rocuronium Kabi 10 mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Rocuronium Kabi 10 để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Brawnime
    Công dụng thuốc Brawnime

    Thuốc Brawnime thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, có tác dụng điều trị triệu chứng dài hạn của các các cơn viêm đau mãn tính trong viêm đau xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Diacenic
    Công dụng thuốc Diacenic

    Thuốc Diacenic có thành phần hoạt chất chính là Diacerein với hàm lượng 50mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid và điều trị ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Zanidion
    Công dụng thuốc Zanidion

    Zanidion thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm, thường được sử dụng trong việc điều trị các triệu chứng đau nhẹ đến trung bình. Bên cạnh công dụng hiệu quả của thuốc, người bệnh cũng cần lưu ý đến một ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Agipiro
    Công dụng thuốc Agipiro

    Thuốc Agipiro có thành phần chính là Piroxicam, thường được sử dụng trong giảm đau xương khớp, phù nề sau phẫu thuật,... Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Agipiro qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • acrium
    Công dụng của thuốc Acrium

    Thuốc Acrium thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, được sử dụng trong phẫu thuật. Vậy thuốc Acrium sử dụng như thế nào? và ai nên dùng thuốc Acrium?

    Đọc thêm