Công dụng thuốc Pyvasart 160

Pyvasart 160 có thành phần chính là Valsartan. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II-IV, sau nhồi máu cơ tim ở người ổn định về lâm sàng ,có triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái.

1. Công dụng thuốc Pyvasart 160

Thuốc Pyvasart 160 có thành phần chính là valsartan 160mg (một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp và kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron).

Pyvasart 160 được chỉ định trong điều trị:

  • Tăng huyết áp;
  • Suy tim (độ II-IV theo phân loại của NYHA);
  • Sau nhồi máu cơ tim ở người ổn định về lâm sàng, có triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái.

2. Liều dùng - Cách dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Người lớn: Liều khuyến cáo 80mg hoặc 160mg, 1 lần/ ngày. Tác dụng thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận sau 4 tuần điều trị. Ở những người không đạt hiệu quả tốt, có thể tăng liều hàng ngày đến 320mg hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu.
  • Người > 75 tuổi: 40mg/ lần/ ngày.
  • Suy gan, suy thận (Clcr <20 ml/phút): 40mg/ ngày, tối đa 80mg/ ngày.

Có thể dùng valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Điều trị suy tim:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg, 2 lần/ ngày, có thể tăng liều lên đến 80mg - 160mg, 2 lần/ ngày ở những bệnh nhân dung nạp được liều cao nhất này.
  • Phải luôn bao gồm kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bệnh nhân suy tim bằng Pyvasart 160.

Sau nhồi máu cơ tim:

  • Có thể điều trị sớm trong vòng 12 giờ từ khi bị nhồi máu cơ tim.
  • Liều khởi đầu là 20mg, 2 lần/ ngày. Sau đó điều chỉnh lên 40mg, 80mg, và 160mg, 2 lần/ ngày trong các tuần sau đó. Liều tối đa là 160mg, 2 lần/ ngày.
  • Thông thường đạt liều 80mg, 2 lần/ ngày sau 2 tuần điều trị và đạt liều tối đa sau 3 tháng, dựa vào khả năng dung nạp của bệnh nhân với thuốc.
  • Xem xét giảm liều khi xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận ở người bệnh.
  • Pyvasart có thể dùng cho người đã điều trị sau nhồi máu cơ tim bằng các thuốc khác như thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta hoặc các statin.
  • Luôn đánh giá chức năng thận khi đánh giá người bị nhồi máu cơ tim

Lưu ý: Không cần điều chỉnh liều với người bị suy giảm chức năng thận hoặc suy gan không do đường mật và không bị ứ mật. Thuốc chưa được kiểm chứng độ an toàn và tính hiệu quả khi dùng cho người dưới 18 tuổi.

3. Thận trọng

Pyvasat 160 được sử dụng thận trọng trên các đối tượng sau:

4. Chống chỉ định

Pyvasart 160 được chống chỉ định với người có tiền sử mẫn cảm với Valsartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nó cũng không được dùng cho phụ nữ có thai vì thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

Chưa có nghiên cứu về tác dụng của Pyvasart trên phụ nữ đang cho con bú, nhưng các nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc có thể thâm nhập vào sữa. Vì thuốc vẫn có khả năng gây tác dụng phụ trên trẻ, nên người mẹ cần cân nhắc ngừng cho con bú trước khi bắt đầu dùng Pyvasart.

5. Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc cần tránh khi sử dụng Pyvasart 160 gồm:

  • Dùng Pyvasart với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể gây tăng kali huyết thanh ở người bị suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.
  • Dùng Pyvasart cùng ACEI, chẹn B có thể làm tăng tỷ lệ tử vong ở người bệnh.

6. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng Pyvasart 160 gồm:

  • Thường gặp là chóng mặt, đặc biệt là với người bị giảm thể tích dịch nội mạch như người đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu.
  • Ít gặp là tăng kali máu.
  • Hiếm gặp là thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Rất hiếm gặp là tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ, nổi mẩn và ngứa.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Pyvasart 160 và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

7. Quá liều và xử trí

Quá liều Pyvasart 160 có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, dẫn đến giảm tri giác, trụy tuần hoàn và sốc. Xử trí bằng cách kích thích nôn với người mới uống thuốc. Điều trị thông thường là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Không chắc chắn có thể loại bỏ thuốc bằng phương pháp thẩm tách máu.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pyvasart 160, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pyvasart 160 điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

24 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • utoma
    Công dụng của thuốc Utoma

    Utoma là thuốc gì? Utoma là loại thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị chứng tăng lipid máu, phòng ngừa nguy cơ bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim. Bài viết dưới đây sẽ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Platilog
    Công dụng thuốc Platilog

    Platilog được bán dưới tên thương hiệu Plavix, thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới. Đây là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu được dùng để làm giảm ...

    Đọc thêm
  • Flamogrel
    Công dụng thuốc Flamogrel

    Thuốc Flamogrel thuộc nhóm thuốc tim mạch có thành phần chính clopidogrel. Thuốc thường được dùng để dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên hoặc kiểm soát, dự phòng thứ phát ở bệnh ...

    Đọc thêm