Công dụng thuốc Prohepatis

Thuốc Prohepatis thường được sử dụng trong điều trị một số bệnh gan mật như sỏi mật, xơ gan nguyên phát,... Vậy công dụng của thuốc Prohepatis là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

1. Tác dụng của thuốc Prohepatis

Thuốc Prohepatis 200mg được bào chế dưới dạng viên nang mềm, thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Ursodeoxycholic acid 200mg.

Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một loại acid mật, thường chỉ xuất hiện với một tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 5% trong tổng số các acid mật). Khi sử dụng Acid ursodeoxycholic đường uống sẽ làm tăng tỷ lệ này và có thể trở thành acid mật chính (40 - 50%),

Acid ursodeoxycholic làm giảm bài tiết cholesterol lipid mật, chủ yếu là do tác dụng giảm hấp thu cholesterol từ ruột. Dường như Acid ursodeoxycholic không ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp cholesterol hoặc acid mật. Acid ursodeoxycholic làm tan cholesterol dần từ sỏi mật.

Thuốc Prohepatis 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị sỏi mật giàu cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
  • Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
  • Rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.

Thuốc Prohepatis 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm túi mật hoặc viêm đường mật cấp tính.
  • Tắc đường mật: Tắc ống mật chủ hoặc ống túi trật.
  • Cơn đau quặn mật thường xuyên.
  • Suy giảm co bóp túi mật.
  • Prohepatis không dùng để làm tan sỏi mật vôi hoá cản quang.
  • Prohepatis không sử dụng ở bệnh nhân đang mang thai, hoặc có thể có thai.
  • Prohepatis không sử dụng ở những bệnh nhân đang bị loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển, hoặc bị rối loạn đường ruột hoặc gan gây cản trở lưu thông dòng mật từ gan xuống ruột, như là cắt hồi tràng và lỗ thoát, viêm hồi tràng đoạn cuối, bệnh gan nặng, cấp tính và mạn tính, ứ mật trong gan và phần phụ.
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Prohepatis:

  • Nên có giám sát y khoa khi uống thuốc Prohepatis: Trong 3 tháng đầu điều trị bằng thuốc Prohepatis, nên theo dõi các thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và GT mỗi 4 tuần một lần, sau đó mỗi 3 tháng một lần. Ngoài việc giúp xác định việc đáp ứng và không đáp ứng ở bệnh nhân đang điều trị xơ gan mật nguyên phát, việc theo dõi này cũng giúp phát hiện sớm tình trạng suy gan tiềm ẩn, đặc biệt là ở những bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát tiến triển.
  • Khi dùng Prohepatis để hòa tan sỏi mật cholesterol:
    • Để đánh giá quá trình điều trị và kịp thời phát hiện vôi hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, bệnh nhân nên được chụp X-quang (có uống thuốc cản quang) túi mật tổng quát ở tư thế đứng thẳng, nằm ngửa (siêu âm) 6 - 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Prohepatis.
    • Không nên dùng thuốc Prohepatis khi không nhìn thấy túi mật trên phim chụp X-quang.
    • Bệnh nhân nữ uống thuốc Prohepatis để làm tan sỏi mật nên sử dụng các biện pháp tránh thai không chứa nội tiết tố vì thuốc tránh thai chứa nội tiết tố uống có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi mật.
  • Khi sử dụng thuốc Prohepatis để điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển:
    • Rất hiếm trường hợp bị xơ gan mất bù sau khi đã ngưng điều trị được quan sát thấy.
    • Ở những bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát, có một vài trường hợp hiếm gặp triệu chứng lâm sàng có thể tệ hơn khi bắt đầu điều trị, như ngứa có thể tăng. Nếu điều này xảy ra, bạn nên tiếp tục điều trị với một viên Prohepatis mỗi ngày và sau đó tăng lên.
    • Nếu xảy ra tiêu chảy, bạn cần phải giảm liều và trong các trường hợp tiêu chảy kéo dài bạn nên ngừng dùng thuốc.
  • Nên tránh chế độ ăn uống giàu calo và cholesterol khi điều trị bằng thuốc Prohepatis.

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Prohepatis

Thuốc Prohepatis được sử dụng bằng đường uống, uống sau ăn.

Liều dùng thuốc Prohepatis cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo của thuốc Prohepatis cho từng trường hợp như sau:

  • Làm tan sỏi mật giàu cholesterol không cản quang sử dụng liều 8 - 10mg/ kg/ ngày (2 hoặc 4 viên/ ngày với hầu hết bệnh nhân). Nên chia thuốc làm 2 lần uống sau bữa ăn, với ít nhất một nửa liều thuốc được uống sau bữa ăn tối.

Thời gian điều trị để làm tan sỏi mật thường trong khoảng từ 6 - 24 tháng, phụ thuộc vào kích thước và thành phần của viên sỏi. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên việc điều trị bằng chụp X-quang và tiếp tục theo dõi trong 3 - 4 tháng khi đã hết sỏi mật.

Sau khi điều trị thành công sỏi mật vẫn có thể tái phát. Thời gian cần để làm tan sỏi mật lần sau có thể tăng lên nếu tạm ngưng dùng thuốc (3 - 4 tuần) trong khi điều trị.

Liều dùng thuốc Prohepatis cho bệnh nhân có tuổi và trẻ em dựa trên trọng lượng cơ thể (8 - 10mg/ kg/ ngày).

Bệnh nhân béo phì có thể cần sử dụng thuốc Prohepatis với liều cao hơn (lên đến 15mg/ kg/ ngày)

  • Điều trị xơ gan mật nguyên phát sử dụng liều 10 - 15mg/ kg/ ngày (2 hoặc 6 viên/ ngày với hầu hết bệnh nhân) nên chia làm 2 đến 4 lần uống.
  • Trẻ em bị xơ gan nặng từ 6 đến dưới 18 tuổi sử dụng Prohepatis với liều 20mg/ kg/ ngày, chia làm 2 - 3 lần, nếu cần thiết có thể tăng liều lên tới 30mg/ kg/ ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Prohepatis

Trong quá trình sử dụng thuốc Prohepatis bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc Prohepatis.

  • Rối loạn tiêu hoá:
    • Thường gặp: Tiêu chảy trong các thử nghiệm lâm sàng.
    • Rất hiếm gặp: Đau vùng bụng trên bên phải nghiêm trọng xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan mật nguyên phát.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất hiếm gặp: Vôi hóa sỏi mật.
    • Xơ gan mất bù trong quá trình điều trị xơ gan nguyên phát.
  • Rối loạn da và mô dưới da như mề đay rất hiếm gặp.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Prohepatis, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Prohepatis với các loại thuốc khác

Không nên uống thuốc Prohepatis đồng thời với Colestipol, Cholestyramine, than hoạt hoặc antacids chứa Aluminium hydroxide và/ hoặc Smectite (aluminium oxide), vì những chất này gắn kết với UDCA ở ruột, do đó làm giảm hấp thu và giảm hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng các loại thuốc này, thì phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc Prohepatis.

Thuốc Prohepatis có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu cyclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, bác sĩ sẽ cẩn theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu, điều chỉnh liều nếu cần.

Trong trường hợp cá biệt, thuốc Prohepatis có thể làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin.

Nội tiết tố estrogen, thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và các thuốc hạ cholesterol trong máu như là clofibrate làm tăng tiết cholesterol ở gan và do đó có thể tạo sỏi mật, gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc Prohepatis.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

14.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ursofast
    Công dụng thuốc Ursofast

    Thuốc Ursofast thường được kê đơn sử dụng để điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát, rối loạn gan mật do bệnh xơ nang ở trẻ hoặc sỏi mật giàu cholesterol,... Để dùng thuốc Ursofast an toàn, hạn chế ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Drotaspasm
    Công dụng thuốc Drotaspasm

    Drotaspasm là thuốc giãn cơ, thường được chỉ định điều trị đau bụng kinh, cơn đau quặn thận và mật, đau do co thắt dạ dày,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • spaverox
    Công dụng thuốc Spaverox

    Thuốc Spaverox có tác dụng trong điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như co thắt dạ dày - ruột, hội chứng ruột kích thích, cơn đau quặn mật, viêm bàng quang... hoặc dự phòng dọa sảy thai ...

    Đọc thêm
  • Aleclo
    Công dụng thuốc Aleclo

    Là một dạng thuốc tiêm của Diclofenac, thuốc Aleclo được sử dụng cho các chứng đau từ nhẹ đến vừa. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc giảm đau Opioid khác để điều trị cho ...

    Đọc thêm
  • opespasm
    Công dụng thuốc Opespasm

    Opespasm thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, chứa hoạt chất chính là Drotaverin HCl hàm lượng 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên. Cùng tham khảo một số ...

    Đọc thêm