Công dụng thuốc Polebufen

Thuốc Polebufen có thành phần chính là Ibuprofen, dạng bào chế là hỗn dịch uống, quy cách đóng gói dạng hộp 1 lọ, dung tích 120ml. Tuân thủ chỉ định, liều dùng Polebufen sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng thuốc Polebufen là gì?

Thành phần Ibuprofen trong thuốc Polebufen thuộc nhóm NSAID, là dẫn xuất của acid Propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Khi được hấp thụ vào trong cơ thể, Polebufen sẽ ức chế Enzym Prostaglandin Synthetase và ngăn cản quá trình tổng hợp Thromboxan, PG. Đồng thời, thuốc cũng có khả năng ức chế Prostacyclin ở thận và làm tăng ứ nước ở thận.

Thuốc Polebufen có công dụng giảm đau, hạ sốt mạnh hơn cả Aspirin, rất hiệu quả trong điều trị căng thẳng, lo âu, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh và đau bụng kinh.

2. Chỉ định của thuốc hạ sốt Polebufen

Hiện nay, thuốc hạ sốt Polebufen được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau cơ từ nhẹ đến trung bình các triệu chứng đau tai, đau đầu, đau răng hoặc đau lưng.
  • Điều trị các chấn thương nhỏ như bong gân,...
  • Giúp giảm đau, chống viêm cho người bị đau dây thần kinh, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật hoặc viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị một số tình trạng viêm như: Viêm Tenisynov, viêm gân, viêm Burs, đau thắt lưng.

3. Chống chỉ định của thuốc Polebufen

Thuốc hạ sốt Polebufen chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc Polebufen.
  • Người có tiền sử hen suyễn, phù mạch, viêm mũi, nổi mề đay,...
  • Người tiền sử xuất huyết dạ dày, loét dạ dày.
  • Người bị suy gan, suy tim, suy thận nặng.
  • Người mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Người mắc bệnh di truyền không dung nạp Fructose.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Polebufen

Cách sử dụng: Thuốc Polebufen dùng bằng đường uống, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Người bệnh dùng dụng cụ đo lượng thuốc đã được chuẩn bị sẵn để đựng thuốc và uống trực tiếp. Lắc đều lọ thuốc Polebufen trước khi uống.

Liều lượng:

Đối với người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Liều Polebufen khuyến cáo: Từ 10-20ml/ lần, không quá 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa 2 liều Polebufen từ 4-6 giờ.

Đối với trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Trẻ từ 3-6 tháng nặng hơn 5kg: Uống 2,5ml/ lần.
  • Trẻ từ 6- 11 tháng: Uống 2,5ml/ lần.
  • Trẻ từ 1-4 tuổi: Uống 5ml/ lần.
  • Trẻ từ 4-7 tuổi: Uống 7,5ml/ lần.
  • Trẻ từ 7-12 tuổi: Uống 10ml/ lần.

Lưu ý: Nhóm đối tượng này ngày uống không quá 4 lần. Thuốc Polebufen không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Polebufen:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Polebufen thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Polebufen đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Polebufen quá liều thì có thể gây ra tình trạng nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai thậm chí gây hôn mê, xuất huyết tiêu hóa, co giật.. Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Polebufen

Khi dùng thuốc Polebufen, người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như:

  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn.
  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi và đau đầu.
  • Viêm màng não và suy thận cấp.
  • Rối loạn gan và rối loạn tạo máu, phù.
  • Tăng huyết áp và suy tim.
  • Loét dạ dày, viêm dạ dày cấp hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Nếu gặp phải triệu chứng trên thì cần ngừng sử dụng thuốc Polebufen và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

6. Tương tác thuốc Polebufen

Polebufen có thể gây phản ứng tương tác thuốc nếu dùng đồng thời với:

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Polebufen

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Polebufen cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng Polebufen cho người bị suy thận và suy gan nặng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Polebufen cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Polebufen có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Polebufen, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Polebufen để điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Đau hàm
    Đau góc hàm có nguy hiểm không?

    Chào bác sĩ! Tôi bị đau dây thần kinh từ răng số 8 lên tai buốt xuống họng bên trái, có lúc lan ra môi. Ngoài ra, tôi thấy ở cạnh lưỡi bên trái buốt và tê như kim châm. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Tanafadol
    Công dụng thuốc Tanafadol

    Thuốc Tanafadol thường được bác sĩ chỉ định sử dụng để làm giảm đau hoặc hạ sốt bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Trước và trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc Tanafadol, bạn nên tham khảo ...

    Đọc thêm
  • Gabex-400
    Công dụng thuốc Gabex-400

    Thuốc Gabex 400 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Gabapentin. Thuốc được sử dụng trong điều trị chứng đau thần kinh do virus varicella zoster và động kinh.

    Đọc thêm
  • Trivimaxi
    Công dụng thuốc Trivimaxi

    Thuốc Trivimaxi chứa các thành phần vitamin B1, B6, B12, đem lại công dụng cao trong bổ sung các vitamin-khoáng chất và phục hồi sức khỏe, nâng cao sức đề kháng. Đồng thời thuốc được ứng dụng hỗ trợ điều ...

    Đọc thêm
  • Nobantalgin
    Công dụng thuốc Nobantalgin

    Thuốc Nobantalgin có thành phần chính là Paracetamol, Thiamin nitrat hàm, Clorpheniramin maleat được chỉ định dùng điều trị bệnh giảm đau và hạ nhiệt độ trong các trường hợp người bệnh bị như: Đau viêm khớp, đau đầu, cảm ...

    Đọc thêm