Công dụng thuốc Pletinark

Pletinark là thuốc đường tiêu hoá, chứa thành phần chính Ranitidin với hàm lượng 150mg, bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ chứa mỗi vỉ 10 viên nén. Thuốc điều trị hiệu quả trong các bệnh lý loét dạ dày - tá tràng cấp tính, tình trạng trào ngược dạ dày - thực quản...

1. Thuốc Pletinark là thuốc gì?

Pletinark 150 chứa 150mg dược chất chính Ranitidin, dưới dạng hoạt chất Ranitidin Hydroclorid. Thuốc là sản phẩm dược của nhà sản xuất Plethico Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ, điều trị các bệnh lý về dạ dày có tăng dịch vị acid.

Dược chất Ranitidin là chất đối kháng với thụ thể H2 histamin. Thuốc ức chế cạnh tranh với các thụ thể H2 của vách tế bào vách, tác dụng làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra 24h cả ngày và đêm, bao gồm trong tình trạng dạ dày bị kích thích bởi thức ăn, amino acid, insulin, pentagastrin hoặc histamin. Ranitidin công dụng ức chế sự tiết acid dịch vị mạnh hơn chất cimetidin nhưng lại có tác dụng không mong muốn ít hơn.

Sau khi uống, Ranitidin được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ tối đa của thuốc Pletinark trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 2-3 giờ, thời gian hoạt động từ 8 giờ đến 12 giờ. Nồng độ dược chất trong huyết tương không bị ảnh hưởng đáng kể khi có mặt của thức ăn ở dạ dày. Ranitidin được chuyển hoá chủ yếu ở gan sinh ra 3 chất chuyển hoá chính: N-oxide, S-oxide và demethyl-ranitidin.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (tỷ lệ đào thải trong nước tiểu dưới dạng tự do và cả dạng chuyển hoá trong 24 giờ sau khi uống liều 100mg là vào khoảng 33%). Trên người bệnh bị suy thận, thời gian bán hủy tăng lên từ 8 giờ đến 10 giờ, tạo ra sự tích luỹ thuốc.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pletinark

Thuốc Pletinark được dùng trong các bệnh lý sau:

Chống chỉ định:

  • Không dùng thuốc Pletinark trong các trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng, quá mẫn với Ranitidin hoặc các tá phụ dược khác chứa trong thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Pletinark

Cách dùng: Thuốc Pletinark được dùng đường uống. Tùy từng liều lượng và thói quen, thuốc có thể được uống vào buổi sáng, buổi chiều hoặc sử dụng 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ. Do sinh khả dụng của thuốc Pletinark không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau ăn.

Liều dùng: Thuốc Pletinark được kê đơn, bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể liều lượng sử dụng và tổng thời gian dùng thuốc. Người bệnh có thể tham khảo hướng dẫn dùng thuốc từ nhà sản xuất như sau:

  • Liều dùng trong loét dạ dày - tá tràng tiến triển, bệnh lý viêm thực quản: Liều dùng 300mg trong ngày dùng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần mỗi lần 150mg, tổng thời gian sử dụng từ 4 tuần đến 6 tuần.

Liều dùng thuốc duy trì: liều 150mg uống 1 lần trước khi đi ngủ.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều dùng thuốc bắt đầu 450mg chia 3 lần mỗi lần 150mg. Liều dùng trong ngày có thể lên tới 900 mg – 1200 mg.
  • Người bệnh khi có suy thận: Liều dùng thuốc Pletinark cần giảm theo chỉ số của creatinin trong máu, cần được hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ điều trị.
  • Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng viên nén Pletinark còn giới hạn và chưa được khảo sát đầy đủ trên những nghiên cứu lâm sàng. Vì vậy, nên hạn chế dùng thuốc và cần thận trọng khi sử dụng Pletinark ở trẻ em.

4. Những tác dụng không mong muốn của thuốc Pletinark

Trên người tình nguyện sử dụng thuốc, không có báo cáo về các ảnh hưởng đáng kể ở đường tiêu hóa hay trên hệ thần kinh trung ương. Mặt khác các triệu chứng như nhịp tim, huyết áp, điện não đồ, điện tâm đồ không bị ảnh hưởng nhiều khi dùng thuốc chứa Ranitidin bằng đường uống.

Những tác dụng không mong muốn mà người bệnh có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Pletinark bao gồm:

  • Các triệu chứng hay gặp: Đau nhức đầu, chóng mặt, đau cơ, rối loạn tiêu hoá như tiêu chảy hay táo bón, nôn mửa, nổi ban đỏ, khô miệng, toàn thân mệt mỏi, xét nghiệm thấy thay đổi men gan thoáng qua.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, trên tim mạch thấy chậm nhịp tim, block nhĩ thất.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Pletinark

Người bệnh trong quá trình dùng thuốc Pletinark cần chú ý những vấn đề sau:

  • Người bệnh cần thông báo các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ điều trị biết để được tư vấn cách dùng thuốc, vì Pletinark có thể tương tác với các thuốc khác như: Ketoconazole, Clarithromycin, Fluconazol, thuốc Itraconazole, các muối oxit hoặc hidroxit của Mg, Al, Ca.
  • Trước khi dùng thuốc, người bệnh cần loại trừ các viêm loét nguyên nhân do ác tính.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Pletinark cho người bệnh bị suy thận, phụ nữ có thai và người đang cho con bú.

Trên đây là thông tin thuốc Pletinark. Thuốc hiệu quả trong điều trị viêm loét tá tràng - dạ dày cấp tính, tình trạng tăng tiết dịch vị bệnh lý hay do thuốc và điều trị duy trì. Đây là thuốc kê đơn, người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng để đạt hiệu quả cao nhất. Nếu còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào về thuốc Pletinark, hãy trao đổi và tham khảo ý kiến từ các dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y tế.

14 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Helirab 20
    Công dụng thuốc Helirab 20

    Thuốc Helirab 20 được sử dụng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng, viêm thực quản hồi lưu với thành phần chính trong thuốc là Rabeprazole 20mg. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • rabeum
    Công dụng thuốc Rabeum

    Rabeum có dạng viên nén, thành phần chính là rabeprazol natri 20mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày-tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison.

    Đọc thêm
  • Ampanto
    Công dụng thuốc Ampanto

    Thuốc Ampanto được dùng theo đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhằm điều trị cho các bệnh về đường tiêu hoá như loét dạ dày – tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, trào ngược dạ dày – thực quản,... Để đảm ...

    Đọc thêm
  • etefacin
    Công dụng thuốc Etefacin

    Thuốc Etefacin là một thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton được dùng bằng đường tiêm truyền. Thuốc được sử dụng ngắn hạn trong điều trị những trường hợp bệnh viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm
  • Eselan
    Công dụng thuốc Eselan

    Thuốc Eselan có thành phần chính là Omeprazole Natri. Trước khi sử dụng thuốc Eselan để điều trị những bệnh lý đường tiêu hóa như: loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản kèm loét & hội chứng Zollinger-Ellison.... ...

    Đọc thêm