Công dụng thuốc Paroxetine 20mg

Thuốc Paroxetine 20mg thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm với thành phần chính là Paroxetine. Paroxetine 20mg được dùng trong điều trị trầm cảm, các hội chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hoảng sợ, lo âu, sau sang chấn tâm lý, cảm xúc trước hành kinh và các triệu chứng sau mãn kinh.

1. Công dụng thuốc Paroxetine 20mg

Paroxetine 20mg thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc chống trầm cảm có thành phần chính là Paroxetine. Paroxetine ức chế mạnh và chọn lọc cao trên tế bào thần kinh serotonin, nhưng lại có tác dụng rất yếu trên dopamine và norepinephrine của tế bào thần kinh.

Thuốc Paroxetine 20mg được bào chế dưới dạng viên nén (10mg, 20mg, 30mg, 40mg), hỗn dịch uống 20mg/10ml, viên nén phóng thích kéo dài 12,5mg, 25mg và 37,5mg.

Paroxetine 20mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp bao gồm: trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn lo âu, rối loạn sau sang chấn tâm lý, rối loạn cảm xúc trước hành kinh và các triệu chứng sau mãn kinh.

2. Thuốc Paroxetine 20mg sử dụng như thế nào?

Cách dùng thuốc Paroxetine 20mg: thuốc được dùng theo đường uống, uống nguyên thuốc, không được bẻ hoặc nhai thuốc. Đối với dạng viên phóng thích kéo dài, không được nghiền nát thuốc. Đối với hỗn hợp dung dịch uống, bạn cần lắc đều thuốc trước khi uống. Người bệnh nên uống thuốc cùng thức ăn để hạn chế những tác dụng phụ không mong muốn đối với hệ tiêu hóa.

Liều dùng thuốc Paroxetine 20mg ở người lớn tùy mục đích điều trị như sau:

  • Bệnh trầm cảm: Đối với dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 20mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 50mg/ngày. Đối với dạng bào chế là viên phóng thích kéo dài dùng liều khởi đầu là 25mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa 62,5mg/ngày. Lưu ý, không tăng quá liều quy định và thời gian điều trị ở bệnh nhân trầm cảm là tối thiểu 6 tháng.
  • Chứng ám ảnh cưỡng chế: Đối với Paroxetine 20mg dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 20mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt 40mg/ngày, liều dùng tối đa là 60mg/ngày.
  • Hội chứng hoảng sợ: Đối với dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 10mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng 40mg/ngày và tối đa là 60mg/ngày. Đối với dạng bào chế là viên phóng thích kéo dài dùng liều khởi đầu là 12,5mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều 50mg/ngày, tối đa là 75mg/ngày. Thời gian điều trị kéo dài vài tháng.
  • Ám ảnh sợ xã hội: Đối với Paroxetine 20mg dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 20mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 60mg/ngày. Đối với dạng bào chế là viên phóng thích kéo dài dùng liều khởi đầu là 12,5mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 37,5mg/ngày.
  • Rối loạn lo âu: Đối với Paroxetine 20mg dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 20mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 50mg/ngày. Thời gian điều trị đối với chứng rối loạn lo âu tổng quát (GAD) tối thiểu 8 tuần, rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD) tối thiểu 12 tuần.
  • Rối loạn sau sang chấn tâm lý: Đối với Paroxetine 20mg dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 20mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 40mg/ngày.
  • Rối loạn tâm thần trước hành kinh: Đối với dạng bào chế là viên phóng thích kéo dài dùng liều khởi đầu là 12,5mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 25mg/ngày.
  • Các triệu chứng sau mãn kinh: 7,5mg/lần/ngày.

Liều dùng thuốc Paroxetine 20mg ở người cao tuổi tùy mục đích điều trị như sau:

  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế, ám ảnh sợ xã hội, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn căng thẳng sau chấn thương: Đối với dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 10mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 40mg/ngày.
  • Trầm cảm, hội chứng hoảng sợ: Đối với Paroxetine 20mg dạng bào chế là viên nén, hỗn dịch uống dùng liều khởi đầu là 10mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 40mg/ngày. Đối với dạng bào chế là viên nén phóng thích kéo dài dùng liều khởi đầu là 12,5mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 50mg/ngày.

Liều dùng thuốc Paroxetine 20mg ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận tùy vào dạng bào chế như sau:

  • Viên nén, hỗn dịch uống: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan/thận mức độ nhẹ - trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan/thận mức độ nặng dùng liều khởi đầu là 10mg/ngày và duy trì tăng 10mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 40mg/ngày.
  • Viên nén phóng thích kéo dài: Dùng liều khởi đầu là 12,5mg/ngày và duy trì tăng 12,5mg mỗi tuần đến khi đạt liều dùng tối đa là 50mg/ngày ở bệnh nhân suy gan/thận nhẹ trung bình và 37,5mg/ngày ở bệnh nhân suy gan/thận nặng.

Dùng quá liều Paroxetine 20mg có thể gây đổ mồ hôi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, chóng mặt, hưng cảm nhẹ, kích động và các dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương.

Khi đó, người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chú ý duy trì hô hấp, tim và theo dõi thân nhiệt của người bệnh. Trường hợp cần thiết có thể dùng than hoạt tính và sorbitol, dùng diazepam để chống co giật.

3. Tác dụng phụ của thuốc Paroxetine 20mg

Thuốc Paroxetine 20mg có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất như sau:

  • Thường gặp: Mệt mỏi, ngáp, chóng mặt, nhức đầu, mờ mắt, đổ mồ hôi, khô miệng, chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, tăng cân, suy nhược, run, giảm tập trung, mất ngủ, ác mộng, lo lắng, bồn chồn, kích động, suy giảm chức năng tình dục, tăng nồng độ cholesterol.
  • Ít gặp: Thuốc Paroxetine 20mg ít khi gây phát ban, ngứa, chảy máu dưới da bất thường, ảo giác, lú lẫn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp khi thay đổi tư thế, rối loạn huyết áp, tiểu tiện không tự chủ, bí tiểu, giãn đồng tử.
  • Hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp, phù ngoại vi, vàng da ứ mật, viêm gan, xuất huyết tiêu hóa, tăng prolactin huyết, giảm natri huyết, giảm tiểu cầu, nhịp tim chậm, hưng cảm, lo âu, co giật, rối loạn vận động, hội chứng chân không yên, chứng to vú ở nam giới, hội chứng serotonin, chứng tiết nhiều sữa, phát ban da, da sần, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

Nếu thấy bất kỳ biểu hiện nào khác thường khi dùng thuốc Paroxetine 20mg cần ngưng dùng và liên hệ bác sĩ, dược sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được tư vấn và hướng dẫn xử trí phù hợp, hạn chế ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Paroxetine 20mg

  • Không dùng thuốc Paroxetine 20mg ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Không uống thuốc Paroxetine 20mg đồng thời với thuốc ức chế MAO vì có thể gây hội chứng cường serotonin. Sau khi ngưng thuốc Paroxetine 20mg tối thiểu 2 tuần mới được bắt đầu dùng thuốc ức chế MAO.
  • Bệnh nhân glaucoma góc đóng cần thận trọng khi dùng thuốc Paroxetine 20mg vì thuốc có thể gây giãn đồng tử.
  • Không đứng dậy đột ngột khi đang ngồi hoặc nằm vì thuốc Paroxetine 20mg có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
  • Người cao tuổi hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu cần được dùng liều khởi đầu Paroxetine 20mg ở mức thấp nhất vì thuốc có thể làm giảm natri máu. Nếu người bệnh có biểu hiện hạ natri máu như mất tập trung, đau đầu, lú lẫn, suy giảm trí nhớ, đứng không vững, người bệnh nên ngừng điều trị.
  • Người có tiền sử co giật cần thận trọng khi dùng thuốc Paroxetine 20mg và nếu xuất hiện co giật thì cần ngừng thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai không được dùng Paroxetine 20mg trừ trường hợp không có thuốc khác thay thế và cân nhắc lợi ích của việc dùng thuốc đối với nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Phụ nữ đang nuôi con bú không được dùng Paroxetine 20mg hoặc nếu dùng thuốc thì không được cho con bú.
  • Hạn chế các hoạt động cần sự tập trung cao như lái xe, điều khiển máy móc vì thuốc Paroxetine 20mg có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng vận động, suy nghĩ, phán đoán.
  • Thuốc Paroxetine 20mg có thể tương tác với các loại thuốc: gây tác dụng không mong muốn như tăng huyết áp, run, lú lẫn khi dùng cùng với nhóm thuốc IMAO, Cimetidine; tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng với thuốc chống đông máu warfarin; gây đổ mồ hôi, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt khi dùng cùng với Tryptophan; giảm tác dụng của thuốc khi dùng cùng với Phenytoin và phenobarbital; gây bầm tím hoặc dễ chảy máu khi dùng với thuốc kháng viêm NSAID.
  • Cần giảm liều Paroxetine 20mg khi dùng với thuốc ức chế đặc hiệu CYP2D6. Giảm liều procyclidine khi dùng với Paroxetine vì thuốc làm tăng sinh khả dụng của procyclidine. Paroxetine cũng làm tăng nồng độ theophylin.
  • Thuốc Paroxetine 20mg có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương khi dùng cùng với rượu với các biểu hiện như suy nhược, suy giảm vận động, khả năng tư duy và phán đoán.
  • Để hạn chế và tránh những ảnh hưởng do tương tác thuốc gây ra, trước khi dùng Paroxetine 20mg, người bệnh cần cho bác sĩ/dược sĩ biết tiền sử bệnh cũng như các loại thuốc đã và đang sử dụng, bao gồm các loại: thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, các loại thảo dược.

Công dụng của thuốc Paroxetine 20mg là tác dụng lên tế bào thần kinh để điều trị trầm cảm, các hội chứng rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ, ... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

96.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan