Công dụng thuốc Nonanti

Thuốc Nonanti được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Nonanti sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng thuốc Nonanti là gì?

1.1. Nonanti là thuốc gì?

Nonanti thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới. Thuốc có số SĐK:VN-17618-13. Do KMS Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC sản xuất, và được đăng ký bởi Wuhan Grand Pharm Goup Co., Ltd.

  • Được bào chế dạng : Viên nén bao phim;
  • Đóng gói: Hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên; hộp 3 vỉ mỗi vỉ 10 viên;
  • Thuốc Nonanti có hoạt chất chính: Losartan kali 50.0mg;
  • Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Pregelatinized Starch; Crospovidon, Hydroxypropylcellulose; Magnesium Stearat; Hypromellose 2910; Titan Oxid; nước cất và Sáp Carnauba.

1.2. Thuốc Nonanti có tác dụng gì?

Nonanti có chứa thành phần chính Losartan - là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II.

Thuốc Nonanti có tác dụng cụ thể sau:

  • Dùng điều trị bệnh tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như: Thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Nên dùng Nonanti cho những người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
  • Ngoài ra, thuốc Nonanti cũng đang được dùng thử nghiệm trong điều trị bệnh suy tim. Đây là một lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng để điều trị suy tim giống như các chỉ định của các thuốc ức chế ACE.

Chống chỉ định dùng thuốc Nonanti trong trường hợp:

  • Người bệnh quá mẫn các thành phần, tá dược trong thuốc.
  • Phụ nữ đang có thai và đang cho con bú.
  • Trẻ dưới 18 tuổi

2. Cách sử dụng của thuốc Nonanti

2.1. Cách dùng thuốc Nonanti

Thuốc Nonanti có dạng viên nên dùng bằng đường uống. Người bệnh không nên bẻ, hay nghiền nát viên thuốc khi uống.

2.2. Liều dùng của thuốc Nonanti

  • Dùng liều khởi đầu và duy trì: Từ 25 - 50mg, ngày dùng 1 lần. Nếu cần có thể tăng lên 100mg/ ngày x 1 lần.
  • Đối với người lớn tuổi (hơn 75 tuổi), người bị suy thận (mức độ từ vừa đến nặng) hoặc người bị giảm dịch nội mạc: Dùng khởi đầu liều 25mg/ ngày x 1 lần.

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Nonanti thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Nonanti đã quên và sử dụng liều mới.

Xử trí khi quá liều:

Dữ liệu về quá liều Nonanti ở người dùng còn hạn chế. Các biểu hiện về quá liều có thể gặp là: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và nhịp tim chậm. Người bệnh cần ngừng thuốc Nonanti ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Nonanti

  • Cần phải giám sát đặc biệt hoặc giảm liều ở người bệnh bị mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến tình trạng hạ huyết áp.
  • Người bệnh bị hẹp động mạch thận 2 bên/ 1 bên hoặc những người chỉ còn một thận cũng sẽ có nguy cơ cao mắc các tác dụng không mong muốn như: Tăng creatinine và urê huyết, cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Người bệnh đang bị suy gan phải dùng liều Nonanti thấp hơn.
  • Dùng các thuốc Nonanti sẽ tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong vòng 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ nên có thể sẽ gây ít nước ối hoặc hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Do vậy, không nên sử dụng thuốc Nonanti cho đối tượng này.
  • Không biết thuốc Nonanti có tiết vào trong sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do tiềm năng có thể có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ nên người bệnh phải quyết định ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc Nonanti hoặc là ngừng Nonanti khi cho con bú..

4. Tác dụng phụ của thuốc Nonanti

Phần lớn những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Nonanti đều nhẹ và mất dần với thời gian.

Thường gặp, ADR hơn 1/100:

  • Tim mạch: Bị hạ huyết áp.
  • Thần kinh trung ương: Bị mất ngủ, người choáng váng.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy và khó tiêu.
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
  • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, và đau cơ.
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi người bệnh dùng liều cao).
  • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE) hoặc xung huyết mũi và viêm xoang.

Ít gặp, 1/1000 ít hơn ADR ít hơn 1/100:

  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt và đỏ mặt.
  • Thần kinh trung ương: Người lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt hay chóng mặt.
  • Da: Tóc rụng, bệnh viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm và ngoại ban.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác và viêm dạ dày.
  • Sinh dục - tiết niệu: Bất lực và giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
  • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
  • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp hoặc đau xơ cơ.
  • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
  • Tai: Ù tai.
  • Thận: Nhiễm khuẩn ở đường niệu và tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
  • Hô hấp: Thở khó, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi và sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
  • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Nonanti và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Nonanti

  • Thuốc Nonanti không làm ảnh hưởng đến dược động học của Digoxin uống, hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Uống thuốc Nonanti cùng với Cimetidin sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng là 18%, nhưng không làm ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
  • Uống thuốc Nonanti cùng với Phenobarbital làm giảm đi khoảng 20% AUC của thành phần losartan, và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Không có tương tác dược động học giữa thuốc Nonanti thành phần Losartan và Hydroclorothiazid.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Nonanti thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Nonanti phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Nonanti

  • Thời gian bảo quản thuốc Nonanti là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản thuốc Nonanti ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để thuốc Nonanti xa tầm với của trẻ nhỏ và những vật nuôi trong gia đình.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Nonanti, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Nonanti là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

319 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan