Công dụng thuốc Marixime

Marixime là thuốc dùng trong điều trị các cơn đau của bệnh viêm xương khớp, đau cột sống, thấp khớp. Việc người dùng nắm rõ thông tin về thuốc giúp quá trình sử dụng được an toàn và hiệu quả hơn.

1. Thuốc Marixime là gì?

Thuốc Marixime được xếp vào nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm không có Steroid. Thành phần hoạt chất chính là thuốc MariximeEtoricoxib. Với mỗi viên nén bao phim Marixime có thể chứa 60mg, 90mg hoặc 120mg Etoricoxib, tùy vào hàm lượng của nhà sản xuất đưa vào.

2. Công dụng của thuốc Marixime

Thuốc Marixime với thành phần hoạt chất là Etoricoxib, là một hoạt chất giảm đau không Steroid. Etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 có chọn lọc, dùng để giảm đau và giảm viêm ở khớp và cơ bắp của người bệnh. Do đó, thuốc được sử dụng chính trong điều trị các cơn đau do viêm khớp, viêm đốt sống, đau khớp do bệnh gút.

Ngoài ra, Marixime với tính chất kháng viêm và giảm đau cũng được sử dụng trong giảm các cơn đau sau phẫu thuật nha khoa.

3. Chỉ định dùng thuốc Marixime

Với các cơn đau thấp khớp, viêm khớp do bệnh lý cột sống hay gút, thuốc Marixime được chỉ định cụ thể như sau

4. Chống chỉ định thuốc Marixime

Là thuốc giảm đau, kháng viêm không Steroid, Marixime có đối tượng sử dụng khá hạn chế. Do đó, trong một số trường hợp thuốc Marixime bị chống chỉ định, cụ thể là

  • Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc Marixime
  • Người bệnh có tiền sử bị hen, nổi mề đay và dị ứng với Aspirin, thuốc kháng viêm không Steroid
  • Người bệnh bị suy tim xung huyết, tăng huyết áp liên tục với mức trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ
  • Người bệnh bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não.
  • Bệnh nhân có điểm Child-Pugh >= 10, hoặc nồng độ Albumin huyết thanh < 25g/L.
  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường ruột, hệ tiêu hóa.
  • Bệnh nhân có ClCr < 30mL/phút.

5. Liều dùng & cách dùng thuốc Marixime

Thuốc Marixime được bào chế để dùng theo đường uống, người bệnh dùng thuốc Marixime với cốc nước đầy, uống sau bữa ăn 1 tiếng.

  • Liều dùng trong bệnh viêm xương khớp do thoái hóa: 30mg/ngày hoặc 60mg/ngày, uống 1 lần duy nhất trong ngày
  • Liều dùng trong bệnh viêm khớp phong thấp do gút cấp: Liều dùng tối đa không quá 120mg/lần/ngày, dùng tối đa trong 8 ngày.
  • Liều dùng trong cơn đau bụng kinh nguyên phát: Liều dùng tối đa không quá 120mg/lần/ngày, dùng tối đa trong 8 ngày.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan có Child - Pugh 5-6: Liều tối đa không quá 60mg/lần/ngày. Với bệnh nhân có Child-Pugh 7-9 thì nên giảm liều xuống 30mg/lần/ngày.

6. Tác dụng phụ của thuốc Marixime

Giống như những thuốc kháng viêm không Steroid khác, Marixime cũng gây ra một số tác dụng phụ nhẹ và nghiêm trọng như sau

  • Tác dụng phụ thường gặp: Suy nhược kèm mệt mỏi, nhức đầu, phù chi dưới, huyết áp tăng, khó tiêu, ợ nóng, trào ngược, buồn nôn, nhức đầu, tăng enzyme gan.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Viêm loét thực quản, suy tim, tăng kali máu, co thắt phế quản, nổi phát ban.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Rối loạn chức năng tạo máu, tổn thương thận, nhồi máu cơ tim, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, mày đay thị lực giảm tạm thời, ù tai...

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc

Cần đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa. Khi điều trị bằng Marixime ở các đối tượng này, nên dự phòng loét dạ dày bằng các thuốc giảm tiết acid dạ dày (omeprazole, esomeprazole...).

Cần chú ý đặc biệt ở người bệnh cao tuổi, trên 65 tuổi, từng có cơn hen suyễn cấp.

Theo dõi tình trạng giữ nước, phù, tăng huyết áp ở những bệnh nhân đã từng có hoặc đang xảy ra các tình trạng tương tự. Giám sát chức năng thận, gan trong suốt quá trình dùng thuốc Marixime.

Tóm lại, thuốc Marixime có tác dụng trong việc điều trị các bệnh lý về xương khớp, việc dùng thuốc cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên môn để đảm bảo quá trình sử dụng được hiệu quả nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

168 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan