Công dụng thuốc Marathone

Thuốc Marathone là thuốc dạng viên có thành phần chủ yếu dạng thảo dược, nguồn gốc từ tự nhiên có tác dụng điều trị các bệnh lý phong tê thấp, viêm khớp cấp và mãn tính, đau khớp, biến dạng khớp, đau lưng, viêm đau dây thần kinh tọa, thần kinh liên sườn. Mặc dù có nguồn gốc chủ yếu từ thiên nhiên nhưng một số trường hợp người bệnh sử dụng thuốc vẫn gặp phải các tác dụng không mong muốn cần phải lưu ý.

1. Marathone là thuốc gì?

Thuốc Marathone có thành phần là sự kết hợp của nhiều loại dược liệu cho các bệnh về khớp, cụ thể như sau:

  • Mã tiền có tác dụng trong bệnh phong tê thấp.
  • Ma hoàng được sử dụng nhiều trong chứng viêm khớp cấp và mãn tính.
  • Cây tầm vôi được tin dùng trong y học cổ truyền với tác dụng trị liệu trên các biến chứng biến dạng khớp.
  • Cây Nhũ Hương giảm các chứng đau khi co duỗi.
  • Một dược là thảo dược quý trong giảm đau thần kinh liên sườn và tê bại toàn thân.
  • Ngưu tất, Cam thảo, Trương truật làm tăng dẫn thuốc tới mô đích, thúc đẩy tác dụng của các vị thuốc đi trước và tăng tác dụng trị bệnh.

Tác dụng dược lý chung của thuốc Marathone khi kết hợp các dược liệu là:

  • Phát hãn: phát tán mồ hôi, kích thích ra mồ hôi, khử độc, đào thải khỏi cơ thể.
  • Giải nhiệt nhanh, tác dụng chủ yếu đến từ tính vị của Ma hoàng.
  • Chống co thắt phế quản.
  • Lợi tiểu.
  • Tăng huyết áp, tăng hưng phấn vỏ não đến từ tác dụng chủ yếu của Mã tiền.
  • Kháng virus, chống viêm.
  • Liệu phong thuỷ độc thũng, tống ác khí từ tác dụng của Nhũ hương.
  • Bổ can, khứ phong bổ tâm.
  • Hoạt huyết chỉ thống, giảm đau và chữa ung nhọt.

Nhờ những công dụng thành phần như trên mà thuốc Marathone thường được chỉ định trong các trường hợp:

  • Viêm khớp cấp và mãn tính
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Phong tê thấp
  • Biến dạng khớp hoặc vận động gây đau
  • Đau xương, rối loạn hoặc hạn chế chức năng vận động
  • Đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn
  • Tê bì tay chân, toàn thân
  • Điều khí hoạt huyết, mạnh gân cốt

Một số chống chỉ định của thuốc Marathone gồm có:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.
  • Phong thấp thể nhiệt.
  • Bệnh nhân dương hư, ra mồ hôi nhiều.
  • Bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp.

2. Liều sử dụng của thuốc Marathone

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Marathone sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4-6 viên/ ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em từ 5-12 tuổi: ngày 2-3 viên, chia 2-3 lần.
  • Lưu ý đây chỉ là liều tham khảo, còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh để có liều thích hợp hơn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Marathone

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Marathone có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, táo bón hoặc đi ngoài, chán ăn, đau dạ dày.
  • Phản ứng mẫn cảm như ban đỏ, ngứa ngáy, mề đay.
  • Cần thông báo với bác sĩ ngay khi gặp phải các tác dụng không mong muốn để xử trí kịp thời.

4. Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Marathone

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Marathone gồm:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân đang buồn nôn, rối loạn tiêu hoá, đau dạ dày, nên dùng thuốc với lượng nhỏ và không nên kéo dài.
  • Có thể sử dụng thuốc Marathone với người lái xe và vận hành máy móc mà không ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.
  • Các thành phần như Ma hoàng hoặc Nhũ hương trong thuốc Marathone không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú .
  • Không nên dùng thuốc Marathone cùng với các thực phẩm chứa nhiều acid, các thực phẩm chua.
  • Không dùng chung thuốc Marathone với sữa và nước trái cây có thể gây tương tác làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
  • Các đồ uống có cồn, thuốc lá có thể làm ảnh hưởng đến hấp thu và chuyển hoá thuốc.
  • Thông thường thuốc Marathone có rất ít tác dụng phụ khi quá liều, chủ yếu thường gây nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, choáng váng, hiếm gặp hơn có thể nổi mề đay hoặc phát ban đỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

26.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Rixgina
    Công dụng thuốc Rixgina

    Thuốc Rixgina có công dụng trong giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu do những bệnh lý như: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau lưng, viêm gân... gây ra. Tìm hiểu một số ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Reamemton 500
    Công dụng thuốc Reamemton 500

    Reamemton 500 thuộc nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm thường được chỉ định trong các bệnh lý cơ xương khớp, viêm khớp dạng thấp,... Vậy thành phần, công dụng và cách sử dụng thuốc là gì?

    Đọc thêm
  • Ciaflam
    Công dụng thuốc Ciaflam

    Thuốc Ciaflam là thuốc kê đơn, với tác dụng giảm đau trong các bệnh về viêm xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Ciaflam, người bệnh cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alasetin
    Công dụng thuốc Glucoflam

    Thuốc Glucoflam có công dụng rất tốt trong việc điều trị giảm đau, chống viêm và thoái hóa khớp... Thuốc Glucoflam chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn. Vì thế, trước khi có ...

    Đọc thêm
  • Tulextam
    Công dụng thuốc Tulextam

    Thuốc Tulextam tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến và viêm da cơ toàn thân... Cùng tìm hiểu về các ...

    Đọc thêm