Công dụng thuốc Kuptapazol

Thuốc Kuptapazol được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Methimazol 5mg. Vậy thuốc Kuptapazol là thuốc gì, thuốc có tác dụng gì và cách sử dụng như thế nào, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Kuptapazol là thuốc gì?

Thành phần chính của thuốc Kuptapazol là Methimazol, đây là một chất ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp, có tác dụng điều trị tăng năng tuyến giáp.

Thuốc Kuptapazol không ảnh hưởng đến hiệu lực của thyroxin và triiodothyronin mà nó được giữ lại trong tuyến giáp hoặc lưu thông trong máu hoặc giao thoa với hiệu lực của hormon tuyến giáp.

Thuốc Kuptapazol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng năng tuyến giáp.
  • Cải thiện tình trạng tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị cho phẫu thuật cắt bỏ một phần tuyến giáp hoặc sử dụng iod phóng xạ.

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Kuptapazol.
  • Các trường hợp mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, bướu giáp lan tỏa ở ngực, bệnh to cực, suy tủy hoặc suy gan.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Kuptapazol:

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc Kuptapazol nên được theo dõi chặt chẽ và thận trọng. Báo cáo ngay cho bác sĩ biết bất cứ biểu hiện nào của sự mệt mỏi, đặc biệt là các triệu chứng viêm họng, sốt, phát ban da, nhức đầu, hoặc toàn thân khó chịu. Trong những trường hợp như vậy, cần kiểm tra số lượng bạch cầu để xác định xem chứng mất bạch cầu hạt có tiến triển hay không.
  • Để thuốc Kuptapazol xa tầm tay trẻ em.
  • Sử dụng thuốc Kuptapazol cho phụ nữ mang thai: Vì hoạt chất Methimazol trong thuốc Kuptapazol đi qua nhau thai và có thể gây hại cho thai nhi, thuốc có thể gây ra bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp ở thai nhi đang phát triển. Tuy nhiên, thuốc Kuptapazol vẫn có thể được sử dụng một cách khôn ngoan trong việc điều trị tình trạng cường giáp trong thai kỳ. Nếu thuốc Kuptapazol được sử dụng trong quá trình mang thai để điều trị cường giáp, chỉnh liều thuốc cẩn thận, nên sử dụng một liều Kuptapazol vừa đủ nhưng không nhiều quá, điều này là cần thiết và hormon tuyến giáp nên được sử dụng đồng thời để ngăn chặn suy giáp ở người mẹ và có thể ở cả thai nhi. Sử dụng thuốc Kuptapazol và hormon tuyến giáp cần được tiếp tục trong suốt thai kỳ và sau khi sinh. Tuy nhiên, tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp giảm ở nhiều phụ nữ trong quá trình mang thai, vì vậy có thể giảm liều thuốc Kuptapazol và ở một số bệnh nhân, có thể ngưng thuốc 2 hoặc 3 tuần trước khi sinh. Nếu dùng thuốc Kuptapazol trong thời kỳ mang thai hoặc nếu có thai trong khi đang sử dụng thuốc, bác sĩ cần phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tàng của thuốc đối với thai nhi.
  • Sử dụng thuốc Kuptapazol cho phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất Methimazol trong thuốc Kuptapazol được phân bố vào sữa. Vì những tiềm năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng của methimazol lên trẻ bú sữa mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc Kuptapazol, cần xem xét cả tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.
  • Thuốc Kuptapazol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình sử dụng thuốc Kuptapazol.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Kuptapazol

Thuốc Kuptapazol được sử dụng bằng đường uống, thông thường thuốc được chia uống 3 lần trong ngày, các lần cách nhau khoảng 8 giờ.

Liều thuốc Kuptapazol cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, liều thuốc tham khảo như sau:

  • Người lớn: Sử dụng liều khởi đầu là 15mg/ ngày đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, sử dụng liều 30 - 40mg/ ngày cho trường hợp nặng vừa và sử dụng liều 60mg/ ngày cho trường hợp nặng. Chia liều thuốc trên làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều thuốc duy trì là 5 - 15mg/ ngày.
  • Trẻ em: Sử dụng liều khởi đầu là 0.4mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ. Liều thuốc duy trì ở vào khoảng 1/2 liều khởi đầu.

Các triệu chứng quá liều thuốc Kuptapazol bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, sốt, nhức đầu, đau khớp, ngứa và phù. Tình trạng thiếu máu bất sản (giảm toàn thể huyết cầu) hoặc mất bạch cầu hạt có thể xảy ra trong nhiều giờ đến cả ngày. Trường hợp ít gặp đó là viêm gan, viêm da, tróc vảy, triệu chứng hư thận, bệnh thần kinh, sự kích thích thần kinh trung ương hoặc trầm cảm. Mặc dù chưa được nghiên cứu rõ rệt, hoạt chất methimazol gây mất bạch cầu hạt thường liên quan với việc sử dụng liều từ 40mg/ngày trở lên ở những bệnh nhân trên 40 tuổi.

Nếu xảy ra quá liều thuốc Kuptapazol, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Kuptapazol

Tác dụng không mong muốn chủ yếu của thuốc Kuptapazol bao gồm:

  • Ức chế khả năng tạo máu của tủy xương gây ra chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
  • Thiếu máu bất sản.
  • Sốt do thuốc.
  • Hội chứng giống lupus.
  • Hội chứng tự miễn insulin có thể dẫn tới hôn mê do hạ đường huyết.
  • Viêm gan, triệu chứng vàng da có thể tồn tại trong nhiều tuần sau khi ngừng thuốc.
  • Viêm quanh động mạch.
  • Giảm prothrombin huyết.
  • Viêm thận rất hiếm khi xảy ra.

Các tác dụng không mong muốn thứ yếu của thuốc Kuptapazol bao gồm:

  • Ban da.
  • Mày đay.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Đau thượng vị.
  • Đau khớp.
  • Dị cảm.
  • Mất vị giác.
  • Rụng tóc bất thường.
  • Đau cơ.
  • Đau đầu.
  • Ngứa.
  • Ngủ gà.
  • Viêm dây thần kinh.
  • Phù
  • Chóng mặt.
  • Nhiễm sắc tố da.
  • Vàng da.
  • Bệnh tuyến nước bọt.
  • Bệnh hạch bạch huyết.

Cần lưu ý có khoảng 10% bệnh nhân tăng năng tuyến giáp không được điều trị vẫn bị giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu dưới 4000/ mm3) thường kèm theo với giảm bạch cầu hạt.

Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào xuất hiện khi sử dụng thuốc Kuptapazol, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Kuptapazol với các loại thuốc khác

  • Sử dụng thuốc Kuptapazol cùng với thuốc chống đông (đường uống) có thể làm ảnh tưởng đến tác động của thuốc chống đông do tác động kháng vitamin K.
  • Tăng năng tuyến giáp có thể làm gia tăng mức độ chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta. Cần thiết giảm liều thuốc chẹn beta-adrenergic khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp được điều trị bằng thuốc Kuptapazol và trở nên tốt hơn.
  • Nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể gia tăng khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp sử dụng thuốc digitalis glycosid ổn định, giảm liều digitalis khi sử dụng cùng với thuốc Kuptapazol.

Trên đây là những thông tin liên quan đến thuốc Kuptapazol. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, hãy liên hệ ngay tới bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

20 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan