Công dụng thuốc Kegynandepot

Thuốc Kegynandepot được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo gây ra bởi các vi nấm và vi khuẩn nhạy cảm như Candida Albicans, Trichomonas, nấm men... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Kegynandepot qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Kegynandepot

Thuốc Kegynandepot bào chế dưới dạng viên đặt âm đạo chứa các hoạt chất sau đây:

  • Metronidazol 500mg;
  • Neomycin Sulfat 65.000IU;
  • Nystatin 100.000IU.

Công dụng của các thành phần trong 1 viên thuốc Kegynandepot như sau:

  • Metronidazol: Kháng sinh thuộc nhóm 5 – Nitro imidazol phổ tác dụng rộng trên các động vật nguyên sinh như E.histolytica, T.vaginalis, Giardia Lamblia và vi khuẩn kỵ khí. Tác dụng của thuốc theo cơ chế liên kết với cấu trúc xoắn của ADN, làm vỡ cấu trúc và phá hủy các tế bào vi khuẩn. Nồng độ có hiệu quả của Metronidazol trên vi khuẩn nhạy cảm dao động trong khoảng 8 microgam/ml, tác dụng của thuốc mạnh trên động vật nguyên sinh, vi khuẩn kỵ khí và rất ít khi bị đề kháng thuốc;
  • Neomycin Sulfat: Kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Neomycin có tác dụng với hầu hết vi khuẩn gram âm, gram dương gây nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc toàn thân. Thuốc được dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn ngoài da, nhỏ mắt, nhỏ tai, đặt âm đạo, sát trùng khoang bụng trước khi phẫu thuật;
  • Nystatin: Kháng sinh kháng nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Thuốc có tác dụng diệt nấm hoặc kìm hãm sự phát triển của vi nấm. Nystatin tác dụng theo cơ chế liên kết với Sterol của màng tế bào nấm, làm biến chất màng tế bào và thay đổi tính thấm của màng tế bào. Thuốc hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa nên thường được sử dụng tại chỗ trong điều trị nấm, thải trừ qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

Thuốc Kegynandepot được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn âm đạo với các triệu chứng như ngứa, viêm, huyết trắng... nguyên nhân do các vi khuẩn như S.aureus, E.coli, Enterobacter... các động vật nguyên sinh như Entamoeba hystolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia Lamblia;
  • Nhiễm nấm âm đạo do Candida Albicans.

2. Liều dùng của thuốc Kegynandepot

Thuốc Kegynandepot công dụng điều trị viêm âm đạo có liều dùng được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào triệu chứng và tình trạng người bệnh. Liều dùng khuyến cáo của Kegynandepot là đặt 1 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày, thời gian dùng thuốc khuyến cáo là 7 – 10 ngày (không dùng quá 14 ngày).

Cách dùng thuốc Kegynandepot như sau:

  • Vệ sinh sạch sẽ vùng kín và lau khô trước khi đặt thuốc;
  • Người bệnh nên nằm ngửa tư thế gập đầu gối;
  • Trước khi đặt nên nhúng viên thuốc vào nước ấm trong 2 – 3 giây;
  • Dùng 2 ngón tay kẹp viên thuốc lại và đẩy sâu vào trong âm đạo ;
  • Người bệnh cần rửa tay bằng xà bông sau khi đặt thuốc và nằm nghỉ ngơi từ 15 – 20 phút.

3. Tác dụng phụ của thuốc Kegynandepot

Thuốc Kegynandepot có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Ngoài da: Phát ban, dị ứng, hội chứng Stevens – Johnson;
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, tăng tiết nước bọt, tăng bilirubin;
  • Tuần hoàn: Tan máu, rối loạn tạo máu;
  • Thần kinh: Mất phương hướng, chóng mặt, điếc, rung giật nhãn cầu, nhức đầu, nóng bừng mặt, vã mồ hôi.

Người bệnh cần ngưng sử dụng và thông báo với bác sĩ điều trị trong trường hợp gặp phải các tác dụng không mong muốn khi điều trị bằng thuốc Kegynandepot.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Kegynandepot

Chống chỉ định sử dụng thuốc Kegynandepot trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Kegynandepot;
  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc dẫn chất Aminoglycosid, Nitro – imidazol;
  • Người bệnh nhược cơ do thành phần Neomycin trong thuốc Kegynandepot có tác dụng ức chế thần kinh cơ, gây chứng nhược cơ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc:

  • Hoạt chất Neomycin có độc tính cao, vì vậy không điều trị bằng thuốc Kegynandepot trong thời gian dài, Neomycin có thể gây ức chế hô hấp, giảm thính lực dẫn đến điếc kéo dài.
  • Metronidazol có tác dụng ức chế enzyme oxy hóa alcol, làm tăng nồng độ của Axetandehyd. Vì vậy không dùng rượu và các đồ uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất Metronidazol qua được hàng rào nhau thai và bài tiết được vào sữa mẹ, vì vậy khuyến cáo không sử dụng thuốc Kegynandepot trong 3 tháng đầu thai kỳ và trong thời gian đang cho con bú.
  • Đối với người lái xe, vận hành máy móc: Thuốc Kegynandepot không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc của người bệnh.
  • Sử dụng quá liều thuốc sẽ dẫn đến các triệu chứng bao gồm tiêu chảy, nôn mửa, giảm thính giác, rối loạn chức năng thận... Trong trường hợp này người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Kegynandepot có thể gây ra một số tương tác sau:

  • Sử dụng đồng thời Kegynandepot với Vitamin B12 làm mất tác dụng kháng nấm của thuốc;
  • Hoạt chất Neomycin trong thuốc làm giảm hấp thu Digoxin, Phenoxymethyl, thuốc tránh thai;
  • Neomycin và Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông của Wafarin, Cumarin và các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Tương tác thuốc xảy ra làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Kegynandepot, tăng nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn. Vì vậy trước khi điều trị bằng Kegynandepot, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bổ sung đang sử dụng để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan