Công dụng thuốc Kacipro

Thuốc Kacipro có thành phần chính là Ciprofloxacin 500mg, được sử dụng điều trị cho người bệnh bị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, viêm tai, nhiễm trùng máu, mắt,.... Dưới đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Kacipro giúp người bệnh sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Kacipro là thuốc gì?

Kacipro là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Thuốc Kacipro có thành phần chính là Ciprofloxacin 500mg và một số các thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

2. Tác dụng của thuốc Kacipro?

Thuốc Kacipro được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng.
  • Điều trị nhiễm khuẩn thận hoặc đường niệu, sinh dục kể cả bệnh lậu.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ống mật.
  • Điều trị viêm xương khớp, mô mềm.
  • Điều trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa.
  • Điều trị nhiễm trùng máu, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm trùng mắt.

3. Liều lượng - Cách sử dụng thuốc Kacipro

3.1. Cách sử dụng thuốc

Thuốc Kacipro được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng bằng đường uống. Sử dụng nước lọc tinh khiết hoặc nước đun sôi để nguội để uống thuốc Kacipro.

3.2. Liều lượng thuốc Kacipro

Liều dùng thuốc Kacipro phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý. Dưới đây là liều dùng thuốc Kacipro tham khảo:

Đối với người lớn: Liều dùng thuốc theo mức độ nhiễm khuẩn của người bệnh.

  • Mức độ nhiễm khuẩn từ nhẹ - trung bình: Liều khuyến cáo dùng 250mg - 500mg Ciprofloxacin/ngày, được chia ra làm 2 lần uống trong ngày.
  • Mức độ nhiễm khuẩn từ nặng - có biến chứng: Liều khuyến cáo dùng 750mg Ciprofloxacin/ngày, chia ra ngày uống 2 lần. Quá trình điều trị Ciprofloxacin từ 5 - 10 ngày.

Đối với người bị bệnh suy thận (ClCr 30 - 50 mL/phút):

  • Liều khuyến cáo dùng 250mg - 500mg Ciprofloxacin/12 giờ.

Đối với người bị bệnh suy thận (ClCr 5 - 29 mL/phút):

  • Liều khuyến cáo dùng 250mg - 500mg Ciprofloxacin /18 giờ.

Người phải lọc thận:

  • Liều khuyến cáo dùng 250mg - 500mg Ciprofloxacin/24 giờ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Kacipro

Thuốc Kacipro không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với Ciprofloxacin hay nhóm Quinolone và bất kì thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Kacipro cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • Những người bệnh mắc bệnh động kinh.
  • Người có tiền sử viêm gân và đứt gân.

5. Tương tác của thuốc Kacipro

Dưới đây là một số tương tác thuốc Kacipro đã được báo cáo như:

Không sử dụng thuốc kết hợp với các loại thuốc sau: Thuốc Theophylline, NSAID, thuốc kháng Acid, Sucrafate, ion kim loại, Cyclosporine.

6. Tác dụng phụ của thuốc Kacipro

Trong quá trình sử dụng thuốc Kacipro, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp:

  • Bị rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, tiêu chảy, ợ, nôn, đau bụng, trướng bụng.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tăng Creatinin, tăng BUN, tăng men gan.

Hiếm gặp:

  • Viêm miệng, viêm kết tràng giả mạc, đau khớp, đau cơ.
  • Nhạy cảm ánh sáng, sốc, phù nề, ban đỏ.
  • Vàng da, suy thận cấp, thay đổi huyết học.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Kacipro nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc cần báo ngay cho bác sĩ thăm khám hoặc dược sĩ, người phụ trách y tế để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh gây nguy hiểm cho người sử dụng.

7. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Kacipro

Dưới đây là một số lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Kacipro:

  • Cần thận trong sử dụng thuốc với người bệnh bị người bệnh suy thận nặng, rối loạn huyết động não, người cao tuổi.
  • Người bệnh cần ngưng thuốc Kacipro khi xuất hiện đau, viêm, đứt gân.
  • Không sử dụng thuốc Kacipro khi hết hạn sử dụng trên bao bì sản phẩm.
  • Bảo quản thuốc Kacipro ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Kacipro, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Thuốc Kacipro được kê theo đơn của bác sĩ hoặc dược sĩ, người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định từ người có chuyên môn..

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Trẻ bỏ sữa
    Trẻ 11 tháng bỏ sữa kèm khóc có sao không?

    Bé nhà cháu được 11 tháng. Bé uống sữa công thức từ lúc mới sinh, mọi khi bé bú bình thường 2 hôm nay bé bỏ sữa, thấy sữa là khóc cả ngày ép lắm bé chỉ uống được 200ml. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Harpirom
    Công dụng thuốc Harpirom

    Harpirom là thuốc được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng. Ngoài ra, thuốc cũng phát huy tốt hiệu quả cho người bị nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Tarnir
    Công dụng thuốc Tarnir

    Tarnir là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như viêm phế quản, viêm phổi,... Bài viết dưới đây cung ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flamolyte
    Công dụng thuốc Flamolyte

    Thuốc Flamolyte là biệt dược sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc Flamolyte không thể tự ý sử dụng nếu bạn chưa có bác sĩ chỉ định và hướng dẫn. Sau đây là ...

    Đọc thêm
  • amtrifox
    Công dụng thuốc Goldbracin

    Goldbracin thành phần chính là Tobramycin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn liên quan đến xơ nang, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, mắt, da, xương và cấu ...

    Đọc thêm