Công dụng thuốc Indapamid DWP 2,5mg

Thuốc Indapamid DWP 2,5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Indapamid Hemihydrat. Indapamid DWP là thuốc kê đơn (ETC), hay được chỉ định để hỗ trợ lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

1. Thuốc Indapamid DWP 2,5mg công dụng là gì?

Thuốc Indapamid DWP 2,5mg có thành phần chính là Indapamid (hàm lượng 2,5mg), được chỉ định sử dụng cho những trường hợp sau:

Chống chỉ định sử dụng thuốc Indapamid DWP 2,5mg cho các đối tượng:

  • Mẫn cảm với Indapamid, các dẫn chất Sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não.
  • Bệnh nhân khó tiểu, vô niệu.

2. Hướng dẫn cách dùng thuốc Indapamid DWP 2,5mg

Cách dùng: Người bệnh dùng thuốc Indapamid DWP 2,5mg bằng đường uống.

Ðiều trị tăng huyết áp:

  • Liều dùng cho người lớn: 1 viên 2,5mg/ ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của thuốc sẽ phát triển dần, huyết áp giảm từ từ và sẽ đạt hiệu quả tối đa sau nhiều tháng điều trị. Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5mg vì không giúp tăng thêm hiệu quả chống tăng huyết áp mà tác dụng lợi tiểu lại phát huy nhiều hơn.
  • Dùng thuốc thuốc Indapamid DWP 2,5mg đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác sẽ mang lại hiệu quả hạ huyết áp tốt hơn và tỉ lệ đáp ứng với thuốc của người bệnh cũng tăng so với những người chỉ dùng 1 loại thuốc. Tuy nhiên, người dùng thuốc phối hợp cũng cần biết rằng uống đồng thời như vậy có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Ðiều trị phù:

  • Liều dùng cho người lớn: 1 viên 2,5mg/ ngày, uống trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng tới 5mg/ lần/ ngày.
  • Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn có thể sử dụng như: Thuốc Bumetanid và Furosemid.

3. Tác dụng phụ của thuốc Indapamid DWP 2,5mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Indapamid DWP 2,5mg, ngoài rối loạn về điện giải và chuyển hóa, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Ðau đầu, hoa mắt chóng mặt.
  • Mệt mỏi, yếu cơ.
  • Rối loạn chất điện giải và dịch.
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Đánh trống ngực.
  • Hạ huyết áp thế đứng.
  • Phát ban, mề đay, nổi mẩn ngứa.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Chuột rút.
  • Cận thị cấp tính.

Nếu dùng quá liều Indapamid DWP 2,5mg có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, rối loạn chất điện giải, rối loạn tiêu hóa, suy hô hấp, yếu cơ, buồn nôn, nôn.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Indapamid DWP 2,5mg

Để đảm bảo tính hiệu quả cũng như an toàn trong quá trình dùng thuốc Indapamid DWP 2,5mg, nên thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Người mắc bệnh thận nặng.
  • Người bị suy giảm chức năng gan, mắc bệnh gan tiến triển.
  • Người đã bị hoặc nghi ngờ tiểu đường (cần thường xuyên xác định nồng độ đường huyết trong thời gian điều trị bằng Indapamid).
  • Bệnh nhân cường cận giáp trạng, mắc bệnh tuyến giáp trạng, lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người đã phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm.

5. Tương tác của thuốc Indapamid DWP 2,5mg

Để dùng thuốc Indapamid DWP 2,5mg an toàn, dưới đây là một số lưu ý về tương tác thuốc:

  • Không nên dùng Indapamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng axit uric huyết. Tương tự thuốc lợi tiểu Thiazid, không được dùng thuốc Indapamid đồng thời với Lithium (thuốc trị rối loạn lưỡng cực) vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
  • Indapamid DWP 2,5mg giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như Noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn tác dụng điều trị của Noradrenalin.

Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc chống tăng huyết áp Indapamid DWP 2,5mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, thuốc Indapamid DWP 2,5mg là thuốc kê đơn (ETC), không nên tự ý mua thuốc và tự điều trị vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ ngoài ý muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Accupril
    Công dụng của thuốc Accupril

    Thuốc Accupril là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp cũng được dùng trong trường hợp suy tim sung huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc khác. Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lisidigal 5mg
    Công dụng thuốc Lisidigal 5mg

    Thuốc Lisidigal 5mg chứa hoạt chất chính là Lisinopril. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 5mg. Lisidigal thuộc nhóm ức chế men chuyển, thường được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. ...

    Đọc thêm
  • carnidu 4
    Công dụng thuốc Carnidu 4

    Carnidu 4 là thuốc có chứa hoạt chất Doxazosin với công dụng điều trị các trường hợp cao huyết áp hoặc bướu lành tính tuyến tiền liệt. Vậy cần sử dụng thuốc Carnidu 4 như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • Vastanlupi
    Công dụng thuốc Vastanlupi

    Thuốc Vastanlupi thường được chỉ định sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng huyết áp, suy tim sung huyết,... ở trẻ em trên 6 tuổi và người trường thành. Trước và trong suốt quá trình sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Theprilda
    Công dụng thuốc Theprilda

    Thuốc Theprilda được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 4mg Perindopril erbumin và 1,25mg Indapamid. Vậy thuốc Theprilda có công dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế ...

    Đọc thêm