Công dụng thuốc Idatril 10mg

Thuốc Idatril 10mg là một loại thuốc hạ huyết áp, thuốc được chỉ định dùng cho những người tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát và một số trường hợp khác. Cùng tìm hiểu thuốc Idatril 10mg qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Idatril có tác dụng gì?

Thuốc Idatril 10mg có thành phần chính là Imidapril 10mg. Imidapril là một tiền chất, sau khi uống vào cơ thể sẽ bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa acid dicarboxylic (imidaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin.

Trong huyết tương, men chuyển (angiotensin converting enzyme- ACE), có tác dụng chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận tăng bài tiết aldosteron.

Imidaprilat ức chế enzym chuyển angiotensin, do đó, ngăn cản quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron.

Men chuyển ACE còn có chức năng giáng hóa bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein - kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua tác dụng hoạt hóa hệ prostagladin.

Không những vậy, mà Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch như nitric oxid thông qua thụ thể bradykinin beta2 trên tế bào nội mạc.

Do đó mà imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ, giúp làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở người bị suy tim mạn.

Khi dùng thuốc Imidapril gây tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, tăng thải natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu qua thận, giảm sản xuất aldosteron và hormon chống bài niệu. Lưu lượng máu qua thận tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường sẽ không đổi. Thuốc ức chế men chuyển hay được dùng ở những trường hợp tổn thương thận và đái tháo đường để giảm tổn thương thận.

2. Chỉ định và chống chỉ định của Idatril 10mg

Thuốc Idatril được chỉ định trong trường hợp sau.

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Điều trị tăng huyết áp bệnh thận mạn.
  • Điều trị suy tim sung huyết trong giai đoạn ổn định huyết động.

Không dùng thuốc Imidapril cho các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với imidapril hoặc các thuốc khác thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin khác.
  • Tiền sử phù mạch có liên quan đến các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin. Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy thận nặng có thể cần thẩm tách máu (ClCr < 10 ml/phút).
  • Sử dụng đồng thời với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với dextran cellulose sulfat để điều trị giúp làm giảm LDL-Cho.

3. Liều lượng và cách dùng của thuốc Idatril 10mg

3.1 Cách dùng

Imidapril được dùng theo đường uống. Ngày dùng 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ mỗi ngày. Do bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp khi dùng liều đầu do sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, nên khuyến cáo uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.

3.2 Liều dùng

Người lớn;

  • Liều thường dùng: Từ 5 – 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ tăng huyết áp của người bệnh.
  • Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên cho nên: Phải điều trị tình trạng thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong vòng 2 - 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không, có thể điều trị với liều đầu tiên thấp 2,5 mg/ngày.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim: Liều đầu tiên khuyến cáo là 2,5 mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.

Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn về hiệu quả khi sử dụng imidapril trên trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ em.

Bệnh nhân suy thận: Tùy theo đôi thanh thải creatinin

  • Độ thanh thải Creatinin: 30 - 80 ml/phút: nên giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
  • Độ thanh thải Creatinin: 10 - 29 ml/phút: khuyến cáo không nên dùng imidapril.
  • Độ thanh thải Creatinin: < 10 ml/phút: chống chỉ định dùng imidapril.

Suy gan: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, sau đó có thể hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

Liều tối đa khuyến cáo của thuốc là 10 mg, 1 lần/ngày.

3.3 Quá liều và quên liều

Khi dùng thuốc Imidapril sẽ thấy có các triệu chứng bao gồm hạ huyết áp quá mức, sốc, ngất, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận. Cách xử lý khi quá liều là khi xảy ra quá liều cần tới bệnh viện để được theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh. Ngoài ra, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút.

Nếu quên uống một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như trên kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

4. Tác dụng phụ của Idatril

Cũng như các loại thuốc huyết áp khác, thuốc Idatril có thể gặp tác dụng phụ sau:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà; Ho khan, buồn nôn;
  • Ít gặp: Đánh trống ngực; Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm; Viêm mũi; Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa; Phát ban trên da, ngứa; Viêm phế quản, nguy cơ nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên;...
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, thiếu máu; Tăng amylase máu, tăng chỉ số AST, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, có thể gây ra suy giảm chức năng thận.

Khi dùng thuốc nếu xảy bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, nên báo với bác sĩ để biết cách xử trí.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Idazril

Trước khi dùng thuốc cần thông báo cho bác sĩ biết về tình trạng dị ứng, bệnh lý gặp phải đặc biệt là:

  • Thận trọng khi dùng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
  • Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.
  • Người đang lọc máu.
  • Người đang dùng thuốc lợi tiểu (đặc biệt với người mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu).
  • Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
  • Thận trọng với người có rối loạn mạch não (hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tệ hơn tình trạng bệnh nhân).

Không sử dụng thuốc này trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do có thể gây ra tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác phù hợp. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi như gây ra giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ và trẻ sơ sinh như gây ra suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết sau sinh, nên chống chỉ định dùng cho phụ nữ 6 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú không được dùng thuốc imidapril, nếu xét thấy imidapril là cần thiết cho người mẹ, phải ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc.

Lưu ý về việc lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc hạ áp, vì tác dụng hạ huyết áp của imidapril có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Nên thực hiện chế độ ăn uống sinh hoạt khoa học, giảm muối, giảm chất béo và tăng cường rau xanh, hoa quả. Tập thể dục đều đặn theo sức khoẻ để tăng cường sức khỏe và giảm nguy cơ biến chứng.

6. Tương tác thuốc và thực phẩm

Tương tác giữa thuốc Idatril với các thuốc khác:

  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Dùng đồng thời với imidapril sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nên chỉ áp dụng khi không kiểm soát được ở liều bình thường.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Tăng nguy cơ tác động xấu đến thận (suy thận cấp, tăng kali huyết) đặc biệt những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
  • Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ của lithi trong máu, nguy cơ dẫn đến ngộ độc lithi.
  • Epoetin: Epoetin gây ra tăng huyết áp, vì vậy, nếu dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng nguy cơ tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Nên kiểm soát phù hợp lượng kali đưa vào cơ thể khi dùng thuốc Idatril.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Khi sử dụng đồng vời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Thức ăn giàu chất béo làm giảm hấp thu của imidapril.

Thuốc Idatril là thuốc giúp kiểm soát huyết áp và được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Khi dùng cần được thăm khám và điều chỉnh phù hợp để có thể tạo ra đáp ứng về mức huyết áp theo mục tiêu. Nếu khi dùng thuốc có bất kỳ điều gì bất thường, nên báo ngay với bác sĩ để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lisidigal 5mg
    Công dụng thuốc Lisidigal 5mg

    Thuốc Lisidigal 5mg chứa hoạt chất chính là Lisinopril. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 5mg. Lisidigal thuộc nhóm ức chế men chuyển, thường được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc Benicar
    Công dụng thuốc Benicar

    Thuốc Benicar được chỉ định sử dụng cho một số vấn đề liên quan đến huyết áp ảnh hưởng lưu tốc máu. Một số đối tượng không thích hợp sử dụng thuốc nên bạn cần có hướng dẫn cụ thể ...

    Đọc thêm
  • Suncardivas 12.5
    Công dụng thuốc Suncardivas 12.5

    Thuốc Suncardivas 12.5mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Suncardivas 12.5mg.

    Đọc thêm
  • carnidu 4
    Công dụng thuốc Carnidu 4

    Carnidu 4 là thuốc có chứa hoạt chất Doxazosin với công dụng điều trị các trường hợp cao huyết áp hoặc bướu lành tính tuyến tiền liệt. Vậy cần sử dụng thuốc Carnidu 4 như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • Vastanlupi
    Công dụng thuốc Vastanlupi

    Thuốc Vastanlupi thường được chỉ định sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng huyết áp, suy tim sung huyết,... ở trẻ em trên 6 tuổi và người trường thành. Trước và trong suốt quá trình sử dụng ...

    Đọc thêm