Công dụng thuốc Hafogyl

Hafogyl thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng cấp hoặc mãn tính. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Hafogyl là thuốc gì và lưu ý khi sử dụng.

1. Hafogyl là thuốc gì?

Thuốc Hafogyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Metronidazole và Spiramycin.

Metronidazole là kháng sinh thuộc nhóm 5- nitro imidazole. Nhóm nitro sẽ bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc ferredoxin, làm mất cấu trúc xoắn của ADN vi khuẩn, từ đó có tác dụng diệt các vi khuẩn và sinh vật đơn bào. Thuốc có tác dụng tốt với Trichomonas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn gram âm kỵ khí kể cả Clostridium, Bacteroid, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí. Ngoài ra Metronidazole còn điều trị hiệu quả với cả amip trong và ngoài ruột, cả thể cấp và mạn tính. Với lỵ amip mạn ở ruột, hiệu quả của thuốc yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.

Spiramycin là kháng sinh dòng macrolide, có phổ kháng khuẩn rộng và hiệu lực mạnh hơn so với erythromycin. Các vi khuẩn thường nhạy cảm với Spiramycin là Staphylococcus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus, Helicobacter pylori, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphtheriae, Chlamydia trachomatis, Treponema pallidum, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Coxiella, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Propionibacterium acnes, Mobiluncus.

2. Thuốc Hafogyl có tác dụng gì?

Thuốc Hafogyl được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn răng miệng cấp/mạn tính hoặc tái phát như viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm quanh thân răng, áp-xe răng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, viêm mô tế bào quanh xương hàm,...
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật răng miệng.

Không sử dụng Hafogyl trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với Acetyl Spiramycin, Metronidazol hoặc các dẫn xuất Imidazol khác
  • Phụ nữ đang cho con bú

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Hafogyl

Liều lượng thuốc phụ thuộc từng độ tuổi:

  • Người lớn: uống 4 - 6 viên, chia 2 - 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Hafogyl

Khi sử dụng thuốc Hafogyl có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Rối loạn tiêu hoá như đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn/nôn.
  • Phát ban, mề đay.
  • Vị kim loại trong miệng.
  • Nước tiểu có màu nâu đỏ.
  • Giảm bạch cầu vừa phải, có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Hiếm thấy và liên quan đến thời gian dùng thuốc kéo dài như chóng mặt, mất điều hoà, mất phối hợp, dị cảm, viêm đa dây thần kinh vận động và cảm giác.

Khi sử dụng thuốc Hafogyl, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Hafogyl

Khi dùng phối hợp Hafogyl có thể tương tác với các thuốc sau

  • Thuốc có thành phần Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống vì làm mất hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Khi dùng cùng với Disulfiram có thể gây độc thần kinh (loạn thần, lú lẫn).
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống (warfarin) làm tăng độc tính của thuốc, tăng nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa ở gan. Vì vậy khi dùng phối hợp phải thường xuyên xét nghiệm Prothrombin, điều chỉnh liều thuốc chống đông nếu cần thiết.
  • Làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ (vecuronium).
  • Làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương, tăng nguy cơ gây độc khi dùng phối hợp.
  • Làm giảm thanh thải và tăng độc tính của fluorouracil.
  • Dùng thuốc cùng với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, vã mồ hôi, nôn mửa, tim đập nhanh).

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Hafogyl

Khi sử dụng thuốc Hafogyl, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng khi dùng cho người nghi ngờ loét dạ dày hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Thuốc ở dạng viên nén bao phim, phóng thích chậm trong cơ thể nên có thể gây độc cho người lớn tuổi hoặc người chậm chuyển vận ở ruột.
  • Không nên uống thuốc ở tư thế nằm.
  • Chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Phụ nữ có thai: Theo nghiên cứu trên động vật metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Trên nhiều phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, nghiên cứu sử dụng Metronidazol không gây dị dạng. Spiramycin có truyền qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai nhi thấp hơn trong máu mẹ và không gây tai biến cho phụ nữ đang mang thai. Phụ nữ cho con bú: Metronidazol và Spiramycin đều đi qua sữa mẹ nên tránh sử dụng thuốc trong khi cho con bú.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Hafogyl, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

49 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan