Công dụng thuốc Gticophar

GTicophar thuộc nhóm thuốc nội tiết tố, hormone. Để hạn chế tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để nâng cao hiểu biết của mình và dùng thuốc đúng cách.

1. GTicophar là thuốc gì?

Thuốc GTicophar là sản phẩm do trực tiếp Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh phúc VINPHACO sản xuất. Thuốc giúp điều trị các bệnh lý đái tháo đường typ 2. Thuốc GTicophar có thành phần chính gồm Metformin với hàm lượng 500mg và các tá dược khác. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng hộp 05 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Điều kiện bảo quản của thuốc GTicophar là nhiệt độ phòng, dưới 30 °C, tránh nóng ẩm, không được bảo quản đông lạnh, không để nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc.

2. Công dụng thuốc GTicophar

Mỗi loại thuốc được sản xuất để hỗ trợ điều trị bệnh hay triệu chứng bệnh hoặc bệnh lý cụ thể nào đó. Thuốc GTicophar với thành phần chính là Metformin có công dụng hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không có tác dụng hạ đường huyết đáng chú ý ở trên người không mắc bệnh tiểu đường. Vì vậy, thuốc GTicophar được chỉ định cho những đối tượng sau:

  • Điều trị đái tháo đường typ II, đặc biệt trên những bệnh nhân thừa cân khi áp dụng chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không có tác dụng trong kiểm soát đường huyết.
  • Thuốc điều trị ở đối tượng là người lớn sử dụng liệu pháp đơn trị hay đa trị bằng cách kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin.
  • Ở trẻ em trên 10 tuổi và thanh thiếu niên: có thể dùng đơn trị liệu hay kết hợp insulin theo chỉ định của bác sĩ.

3. Chống chỉ định của thuốc GTicophar

Chống chỉ định của thuốc GTicophar trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc GTicophar.
  • Bệnh nhân nhiễm toan ceton
  • Tiền hôn mê đái tháo đường
  • Suy thận
  • Nhiễm trùng nặng
  • Mất nước, sốc.
  • Suy tim
  • Nhồi máu cơ tim cấp
  • Suy gan
  • Ngộ độc rượu cấp
  • Người nghiện rượu
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

4. Cách sử dụng – liều dùng thuốc GTicophar

Người bệnh cần nắm rõ cách dùng thuốc và liều lượng khi sử dụng thuốc GTicophar để đạt hiệu quả như mong muốn và hạn chế tác dụng phụ.

4.1. Cách dùng thuốc GTicophar

  • Thuốc GTicophar được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được sử dụng theo đường uống với cốc nước lọc đầy.
  • Tuyệt đối không uống thuốc GTicophar với nước lọc để trong tủ lạnh hay nước hoa quả, sinh tố, chè, bia, cà phê,... sẽ làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc.
  • Nên uống nguyên viên thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn xong. Không nghiền hay bẻ nát thuốc.

4.2. Liều lượng dùng thuốc GTicophar

  • Liều khởi đầu: Uống liều 01 viên x 2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày. Liều duy trì: uống 01 viên/lần x 2-3 lần/ngày.

5. Xử lý khi quên liều – quá liều thuốc GTicophar

5.1. Trường hợp quên liều GTicophar

Tương tự như các loại thuốc khác, khi quên liều GTicophar, bệnh nhân uống ngay khi nhớ ra. Nếu liều quên gần liều kế tiếp, bỏ qua liều GTicophar vừa quên để uống liều kế tiếp nhưng tuyệt đối không tăng gấp đôi liều để bù liều quên.

5.2. Trường hợp quá liều GTicophar

Một số triệu trứng có thể gặp phải khi quá liều GTicophar hay chính là quá liều Metformin sẽ dẫn đến nhiễm toan acid lactic. Người bệnh nên ngưng thuốc và báo ngay cho bác sĩ, đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí, điều chỉnh tình trạng nhiễm toan bằng cách tiêm tĩnh mạch dung dịch natri bicarbonate 7,5%. Trường hợp bệnh nhân nhiễm toan trầm trọng nên thực hiện thẩm tách phúc mạc hoặc thẩm tách máu. Do đó, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc GTicophar hãy sử dụng thuốc đúng liều đúng chỉ định.

6. Tác dụng phụ của thuốc GTicophar

Tác dụng phụ của thuốc GTicophar có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị. Tương tự với các thuốc khác, sử dụng GTicophar khiến bệnh nhân đối mặt với nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Tăng acid lactic gây ra tình trạng nhiễm toan máu, miệng có vị kim loại, buồn nôn
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau dạ dày
  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Thiếu vitamin B12
  • Chán ăn, đắng miệng
  • Sụt cân

Người bệnh gãy báo ngay cho bác sĩ nếu trong quá trình dùng thuốc GTicophar gặp bất cứ triệu chứng khó chịu nào.

7. Tương tác của thuốc GTicophar

Để công dụng thuốc GTicophar phát huy hiệu quả cao nhất, bệnh nhân cần chia sẻ những loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn bản thân đang sử dụng với bác sĩ chỉ định để tránh tình trạng tương tác thuốc xảy ra. Chú ý các tương tác với thuốc, chế phẩm khác như: rượu và chế phẩm chứa cồn, chất cản quang chứa iod. Đặc biệt thận trọng khi kết hợp với các thuốc: Glucocorticoids, chẹn beta 2, ức chế men chuyển, lợi tiểu.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc GTicophar

Tác dụng thuốc GTicophar đạt hiệu quả cao khi người bệnh tuân thủ đúng chỉ định và liều dùng, cách sử dụng và cần lưu ý những điều dưới đây:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi, người bệnh suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi dùng thuốc GTicophar cho trẻ dưới 10 tuổi.
  • Không dùng thuốc trong trường hợp có giảm oxy máu cấp, bệnh lý nhồi máu cơ tim cấp, mất nước, nhiễm khuẩn nặng.

Bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích về công dụng thuốc GTicophar, cách sử dụng và liều lượng điều trị. Vì GTicophar là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ/ dược sĩ để có chỉ định phù hợp và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

30 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan