Công dụng thuốc G5 Enfankast

Thuốc G5 Enfankast được dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng và cơn co thắt phế quản do gắng sức. Để hiểu rõ hơn về công dụng thuốc G5 Enfankast, các tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.

1. Thuốc G5 Enfankast là thuốc gì?

Thuốc G5 Enfankast là nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp có thành phần Montelukast. Thuốc có chứa thành phần chính là Montelukast, các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng bào chế: Gói, Hộp 30 gói x 1,5g

Dược lực học:

  • Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm do hen.
  • Montelukast ức chế mạnh những tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT1 mà không hề có tác dụng chủ vận.
  • Montelukast gây giãn phế quản trong vòng 2 giờ sau khi uống, những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận β.

Dược động học:

  • Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...); số lần dùng thuốc trong ngày; liều lượng thuốc tùy theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

2. Công dụng thuốc G5 Enfankast là gì?

Tác dụng của Montelukast trong công thức:

  • Montelukast là một hợp chất có đặc tính chống viêm, làm giảm tình trạng viêm do hen.
  • Tác dụng giãn phế quản do chất chủ vận β gây ra phụ thuộc tác dụng của Montelukast gây ra. Điều trị bằng Montelukast ức chế cả giai đoạn đầu và giai đoạn cuối co thắt phế quản.
  • Thuốc làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường thở (được đo trong đờm) và trong máu ngoại vi, đồng thời cải thiện việc kiểm soát hen suyễn trên lâm sàng.

Chỉ định của thuốc G5 Enfankast:

3. Các tác dụng phụ của thuốc G5 Enfankast

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây:

  • Bị run hoặc lắc;
  • Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ.
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
  • Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi.
  • Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát.
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
  • Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình.

Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau:

  • Đau răng;
  • Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy;
  • Phát ban nhẹ;
  • Có cảm giác mệt mỏi;
  • Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng;
  • Đau đầu.

Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị nhằm bảo vệ sức khỏe của bản thân.

4. Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc 2 hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù đối với những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp 2 loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này thì bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu như bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc giảm đau Aspirin;
  • Dị ứng với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), ví dụ như Celecoxib, Ibuprofen, Naproxen, Advil, Aleve, hoặc Motrin;
  • Thuốc điều trị bệnh niệu (phenylceton niệu).

5. Cách sử dụng thuốc G5 Enfankast hiệu quả

Có thể dùng thuốc G5 Enfankast theo các cách sau:

  • Cho trực tiếp vào miệng hoặc rắc vào một thìa thức ăn mềm.
  • Hoà tan trong khoảng sữa mẹ hoặc dung dịch nuôi dưỡng trẻ.

Dùng thuốc mỗi ngày 1 lần, thời gian uống:

  • Người bệnh hen, trẻ em: Dùng buổi tối.
  • Viêm mũi dị ứng: Tùy thuộc vào từng đối tượng.

Lưu ý:

  • Chỉ nên mở gói thuốc ngay khi dùng.
  • Thuốc phải được dùng ngay trong vòng 15 phút sau khi mở.
  • Với thuốc đã được hòa trộn cùng thực phẩm khác, không được giữ lại để dùng cho lần sau.
  • Không được trộn lẫn thuốc với các dịch khác (trừ sữa mẹ và dung dịch nuôi dưỡng trẻ).

Liều khuyến cáo để điều trị hen, viêm mũi dị ứng:

  • Trẻ em từ 6 tháng - 5 tuổi: mỗi ngày uống 4mg.
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi: mỗi ngày 5mg.
  • Trẻ em từ 14-18 tuổi và người lớn: mỗi ngày 10mg.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều:

  • Quá liều: Khi dùng liều cao quá 100mg, có thể gặp các triệu chứng như đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Nếu có biểu hiện của quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế để được theo dõi và xử trí.
  • Quên liều: Bổ sung liều ngay khi vừa nhớ ra, nếu thời gian uống thuốc gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên lâm sàng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Những người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác:

  • Cần thận trọng và theo dõi sát khi giảm liều Corticosteroid đường toàn thân.
  • Không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc này.
  • Không dùng những thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
  • Thuốc chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản thuốc G5 Enfankast:

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ không quá 30oC.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Trên là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc G5 Enfankast. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

66.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan