Công dụng thuốc Fazuphen

Fazuphen là thuốc kháng histamin thế hệ hai, dùng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về cách dùng, lưu ý khi sử dụng thuốc Fazuphen.

1. Công dụng thuốc Fazuphen

Fazuphen có hoạt chất chính là Fexofenadin hydrochlorid. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, mỗi ống 5ml có chứa 30mg Fexofenadin hydrochlorid.

Hoạt chất Fexofenadin hydrochlorid là thuốc kháng histamin thế hệ 2, tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hoá có hoạt tính của Terfenadin. Tuy nhiên không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào tim.

Thuốc Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamine và thuốc không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 hoặc beta - adrenergic.

Ở liều điều trị, Fexofenadin không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Fexofenadin có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Fazuphen

Chỉ định:

  • Thuốc Fazuphen được chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (như hắt hơi, ngứa đỏ, chảy nước mắt và mũi, ngứa vòm miệng và họng).

Thuốc còn được dùng trong điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Fazuphen.

3. Cách dùng thuốc Fazuphen

Cách dùng:

  • Thuốc Fazuphen được dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Người bệnh bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch thuốc trong ống. Có thể pha loãng thuốc với nước, hoặc có thể uống nước sau khi uống thuốc. Lắc đều ống thuốc trước khi uống.

Liều dùng thuốc Fazuphen như sau:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 ống/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: 1 ống/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi phải thẩm phân máu dùng liều 2 ống/ lần x 1 lần/ ngày. Trẻ em từ 2 – 12 tuổi bị suy thận dùng liều 1 ống/ lần x 1 lần/ ngày.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Fazuphen.
  • Người lớn trên 65 tuổi và trẻ em từ 6 tháng tuổi đến dưới 2 tuổi: sử dụng thuốc Fazuphen theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều thuốc Fazuphen và cách xử trí:

  • Các thông tin về độc tính cấp của Fexofenadin còn hạn chế, một số triệu chứng đã được ghi nhận như chóng mặt, khô miệng và buồn ngủ.
  • Xử trí khi quá liều thuốc Fazuphen: Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Fexofenadin. Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Ngoài ra, áp dụng điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu. Thẩm phân máu làm giảm không đáng kể nồng độ Fexofenadin trong máu (1,7%).

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Fazuphen

Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ gặp các tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân sử dụng Fexofenadin tương tự như nhóm sử dụng giả dược. Các tác dụng không mong muốn không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, giới tính, tuổi tác và chủng tộc của bệnh nhân. Sử dụng thuốc Fazuphen có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ và sợ hãi.
  • Tiêu hoá: Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng và khô miệng.
  • Da: Phát ban, mày đay và ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn, hiếm gặp: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ.
  • Một số tác dụng phụ khác: dễ bị nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm xoang, ngứa họng, viêm tai giữa, ho, sốt, đau bụng kinh và đau lưng.

Khi gặp các tác dụng phụ trên, nên ngưng sử dụng thuốc Fazuphen và đến ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fazuphen

  • Tuy không có độc tính trên tim như Terfenadin, nhưng vẫn phải thận trọng theo dõi khi sử dụng Fexofenadin cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước.
  • Không khuyến cáo sử dụng thêm thuốc kháng Histamin nào khác trong thời gian sử dụng Fazuphen.
  • Bệnh nhân suy thận: Nồng độ thuốc Fexofenadin trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng thuốc Fazuphen thích hợp ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Đặc biệt chú ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi) do thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc Fazuphen ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
  • Ngưng sử dụng thuốc Fazuphen ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Tuy thuốc ít gây ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng thuốc Fazuphen ở người lái xe, vận hành máy móc hay cần sự tỉnh táo khi làm việc.
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ việc sử dụng Fexofenadin ở phụ nữ mang thai. Chỉ định dùng thuốc Fazuphen ở phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ nhiều hơn nguy cơ cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: chưa rõ liệu Fexofenadin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fazuphen ở phụ nữ đang cho con bú.

6. Tương tác thuốc

  • Erythromycin và Ketoconazole: Làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của Fexofenadin trong máu. Cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ Fexofenadin, tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: Dùng đồng thời với thuốc Fazuphen làm giảm hấp thu thuốc. Do đó cần sử dụng cách nhau khoảng 2 giờ khi dùng đồng thời các thuốc này.
  • Fazuphen là thuốc kháng Histamin được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính cho người lớn và trẻ em. Không sử dụng thêm thuốc kháng Histamin nào khác trong thời gian sử dụng Fazuphen. Thận trọng khi sử dụng thuốc Fazuphen ở bệnh nhân có suy giảm chức năng thận, bệnh lý tim mạch, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc Fazuphen, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.

Bài viết đã cung cấp thông tin Fazuphen có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Fazuphen theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Fazuphen là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Telgate 120
    Công dụng thuốc Telgate 120

    Thuốc Telgate 120 có thành phần hoạt chất chính là Fexofenadin HCl với hàm lượng 120mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và được sử dụng trong các trường hợp quá mẫn.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ruradin
    Công dụng thuốc Ruradin

    Ruradin là thuốc kháng histamin thế hệ mới, có tác dụng giúp giảm các triệu chứng do dị ứng gây ra, hạn chế được tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc thế hệ trước. Để dùng Ruradin một cách ...

    Đọc thêm
  • polarvi 2
    Công dụng thuốc Polarvi 2

    Polarvi 2 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, thường được chỉ định trong các trường hợp bị quá mẫn. Thuốc được bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 2 vỉ x 15 viên hoặc 1 chai x 100 viên ...

    Đọc thêm
  • Tanapolormin
    Công dụng thuốc Tanapolormin

    Thuốc Tanapolormin có thành phần chính là hoạt chất Dexclorpheniramin maleat với hàm lượng 2mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị dị ứng và sử dụng trong ...

    Đọc thêm
  • Polacanmin 6
    Công dụng thuốc Polacanmin 6

    Polacanmin 6 là thuốc kháng histamin, được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng thường gặp ở người mắc bệnh viêm mũi dị ứng, cảm lạnh thông thường. Tuy nhiên, việc dùng thuốc không đúng ...

    Đọc thêm