Công dụng thuốc Encardil

Thuốc Encardil là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển, được sử dụng trong những trường hợp tăng huyết áp, bệnh suy tim...Dùng thuốc giúp người bệnh kiểm soát tốt mức huyết áp để hạn chế biến chứng do tăng huyết áp gây ra.

1. Thuốc Encardil có tác dụng gì?

Thuốc Encardil có chứa thành phần chính là Enalapril, với hàm lượng 5mg và 10mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển đổi từ angiotensin I thành Angiotensin II là chất gây ra co mạch mạnh. Do đó, khi dùng thuốc Enalapril làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, cung lượng tim có thể tăng mà không làm ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.

Các nghiên cứu cho thấy khi điều trị lâu dài với enalapril giúp làm giảm chứng phì đại, các triệu chứng và độ suy tim, từ đó làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Encardil

Chỉ định:

Thuốc Encardil được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp vô căn với mọi mức độ khác nhau;
  • Tăng huyết áp do bệnh lý ở thận;
  • Tăng huyết áp kèm theo tiểu đường, dùng thuốc ức chế men chuyển giúp làm chậm quá trình suy thận ở những bệnh nhân tiểu đường.
  • Các mức độ suy tim: Dùng thuốc giúp cải thiện sự sống, làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm số lần và nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Dùng trong suy tim sung huyết.
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định:

Thuốc Encardil không được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Enalapril hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc;
  • Có tiền sử gặp phải tình trạng phù mạch do điều trị bằng các loại thuốc ức chế ACE;
  • Những bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát;
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận;
  • Hẹp van động mạch chủ và mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng;
  • Hạ huyết áp;
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Encardil

3.1 Cách dùng

Thuốc Encardil được dùng bằng đường uống, bạn nên uống thuốc với nước vào cùng một thời điểm trong ngày để tăng hiệu quả của thuốc.

3.2 Liều lượng

Đối với trường hợp tăng huyết áp nguyên phát:

  • Liều khởi đầu là uống 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì cho người bệnh được xác định sau khi dùng thuốc từ 2 – 4 tuần.
  • Liều duy trì hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
  • Liều tối đa không được quá 40 mg/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp vì khi mới sử dụng có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không được dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu.

Trường hợp suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 – 80 ml/phút: liều dùng 5 – 10 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút: liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.

Bệnh nhân suy tim: Khi sử dụng thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Chú ý nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách ngày trước khi dùng Enalapril để giảm nguy cơ hạ huyết áp.

  • Dùng liều khởi đầu là khoảng 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị tối ưu nhất, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.
  • Liều duy trì thông thường được sử dụng là 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều tối đa 40mg/ngày chia làm 2 lần.

Trẻ em: Dữ liệu trong những thử nghiệm lâm sàng việc sử dụng Enalapril trên những bệnh nhi tăng huyết áp còn hạn chế. Có thể dùng theo chỉ định của bác sĩ và được theo dõi chặt. Liều khuyến cáo như sau:

  • Đối với bệnh nhi có thể nuốt được nguyên viên, liều khuyến cáo ban đầu là 2,5mg cho bệnh nhi nặng từ 20kg đến ≤ 50kg và liều 5mg cho bệnh nhi nặng ≥ 50kg.
  • Liều dùng nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhi đến tối đa là 20mg mỗi ngày cho bệnh nhi từ 20kg đến < 50kg và cho 40mg cho bệnh nhi ≥ 50kg.
  • Thuốc Enalapril không được khuyến cáo dùng cho những trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút 1,73m2

4. Tác dụng phụ của thuốc Encardil

Khi dùng thuốc Encardil có thể gây ra những tác dụng như sau:

  • Rối loạn hệ máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết sắc tố, giảm chỉ số haematocrit, giảm tiểu cầu, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Gây ra giảm glucose máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: Nhức đầu, trầm cảm, lú lẫn, buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, bực bội, rối loạn giấc ngủ.
  • Mờ mắt.
  • Choáng váng, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, gây ra tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud. Tuy nhiên, những rối loạn này rất hiếm gặp.
  • Rối loạn đường hô hấp: Gây ra ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khàn giọng, co thắt phế quản, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, tắc ruột, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày, lở miệng, áp tơ, viêm thanh môn.
  • Rối loạn gan mật: Gây ra suy gan, viêm gan, ứ mật.
  • Rối loạn mô dưới da và da: Phản ứng quá mẫn, phù mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid.
  • Khác: Sốt do thuốc, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ hay viêm cơ, đau khớp hay viêm khớp, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu; bất lực, chứng to vú ở đàn ông; suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, ù tai, chóng mặt, sốt.
  • Các bất thường xét nghiệm: Gây ra chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng natri máu, tăng ure máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.

Khi dùng thuốc, bạn cần phải thông báo cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ khi dùng thuốc.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Encardil

Khi dùng thuốc Encardil, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Khi dùng thuốc ở những bệnh nhân cao huyết áp có thể gặp hạ huyết áp nếu bị giảm thể tích. Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận cũng tăng lên ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một thận. Cần hết sức chú ý khi mới bắt đầu dùng để tránh tình trạng hạ huyết áp. Thông thường bác sĩ sẽ kê dùng trước khi đi ngủ trong thời gian đầu để giảm nguy cơ hạ áp.
  • Trong những trường hợp suy thận người bệnh cần được điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin. Sau đó tùy theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Khi dùng nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
  • Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây ra hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan, nguy cơ gây tử vong. Tuy rất hiếm gặp nhưng cần chú ý điều này.
  • Những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc insulin, nên được kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt chẽ trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Lưu ý nguy cơ tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển. Không nên bổ sung thêm kali nhiều trong chế độ ăn uống và không kết hợp các thuốc bổ sung kali.
  • Không dùng Encardil cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc hạ huyết áp đã được chứng minh an toàn.
  • Phụ nữ nuôi con bú: Thuốc Enalapril có thể đi qua được sữa mẹ, nhưng những ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được, vì vậy không được dùng thuốc khi cho con bú.
  • Đôi khi việc dùng thuốc enalapril sẽ gây choáng váng và mệt mỏi, vì vậy người bệnh nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc

Vì một số loại thuốc có thể tương tác với nhau, vì vậy không nên dùng đồng thời với enalapril. Nếu bạn dùng enalapril, cần phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những thuốc khác mà bạn đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali;
  • Các thuốc chống cao huyết áp khác;
  • Thuốc lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng;
  • Thuốc chống loạn tâm thần, thuốc gây mê, các loại thuốc gây nghiện;
  • Các thuốc kháng viêm không steroid;
  • Các thuốc giống giao cảm, các thuốc điều trị tiểu đường, acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu.

Bảo quản: Cần để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng cách dùng, những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Encardil. Đây là thuốc kê đơn nên người bệnh cần dùng thuốc theo đúng theo chỉ định để hạn chế ảnh hưởng của thuốc tới sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan