Công dụng thuốc Enatril 10mg

Thuốc Enatril 10mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, cao huyết áp do thận, suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động. Vậy cách sử dụng thuốc Enatril như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Enatril qua bài viết dưới đây

1. Thuốc Enatril 10mg là gì?

Thuốc Enatril 10mg là Thuốc nhóm có thành phần Imidapril hydroclorid 10mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-19864-13.

  • Tên dược phẩm: Enatril 10 mg
  • Phân loại: Thuốc
  • Thành phần: Thuốc Enatril 10mg có chứa thành phần chính là Imidapril hydroclorid 10mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
  • Dạng bào chế: Viên
  • Đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hàm lượng: Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

2. Công dụng thuốc Enatril 10mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Điều trị tăng huyết áp do bệnh nhu mô thận mạn tính (cao huyết áp do thận).
  • Điều trị suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

  • Người lớn

Liều thường dùng: 5 – 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:

Phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 - 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không, điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.

Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim:

Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.

  • Trẻ em

Chưa có nghiên cứu về an toàn về hiệu quả khi sử dụng imidapril trên trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ em.

  • Đối tượng khác

Suy thận:

  • Nếu Clcr: 30 - 80 ml/phút: nên giảm liều, liều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
  • Clcr: 10 - 29 ml/phút: khuyến cáo không nên dùng imidapril.
  • Clcr: < 10 ml/phút: chống chỉ định dùng imidapril.

Suy gan:

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.

Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Imidapril được dùng theo đường uống, liều dùng được tính theo dạng muối hydroclorid.
  • Ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
  • Do bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp liều đầu do sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, nên uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.

Quá liều, quên liều và xử trí

Quá liều:

Các triệu chứng quá liều của imidapril bao gồm: Hạ huyết áp quá mức, sốc, bất tỉnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.

Xử trí:

Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh.

Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút.

  • Nếu xảy ra hạ huyết áp quá mức:

Cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức.

Cân nhắc việc sử dụng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được imidapril và imidapril khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.

Quên liều và xử trí:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

3. Tác dụng phụ của thuốc Enatril 10mg

Thường gặp:

  • Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
  • Ho khan, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Đánh trống ngực.
  • Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
  • Viêm mũi.
  • Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
  • Phát ban trên da, ngứa.
  • Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
  • Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
  • Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.

Hiếm gặp:

  • Giảm bạch cầu, thiếu máu.
  • Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Enatril 10mg

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với imidapril hoặc các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy thận nặng cần hoặc không cần thẩm tách máu (ClCr < 10 ml/phút).
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với dextran cellulose sulfat để điều trị làm giảm LDL.

Lưu ý/Thận trọng

Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.

Thận trọng cho những bệnh nhân sau đây vì có thể gây hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi bắt đầu điều trị với imidapril, nên bắt đầu liều thấp hơn, rồi tăng liều từ từ, đồng thời theo dõi chặt chẽ:

  • Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.
  • Người đang thẩm phân lọc máu.
  • Người đang dùng thuốc lợi tiểu (đặc biệt với người bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu).
  • Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
  • Có thể gây hoa mắt, chóng mặt do hạ huyết áp.
  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.

Thận trọng với người có rối loạn mạch não (hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tệ hơn tình trạng bệnh nhân).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác.

Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Phụ nữ cho con bú không được dùng imidapril, nếu xét thấy imidapril là cần thiết cho người mẹ, phải ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ xấu đến thận (suy thận cấp, tăng kali huyết) đặc biệt ở những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.

Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi.

Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.

Thuốc lợi tiểu khác: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, suy thận, đặc biệt là suy thận cấp khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Ngoài ra còn gây hạ kali huyết.

Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulfonamid): Sử dụng đồng vời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.

Tương tác với thực phẩm

Thức ăn giàu chất béo làm giảm hấp thu của imidapril.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

173 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan