Công dụng thuốc Dopathyl 200 mg

Dopathyl 200mg là thuốc có tác dụng đối với máu, dạng bào chế viên nang. Thuốc có thành phần chính là Fenofibrat micronised, đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên. Trước khi sử dụng thuốc Dopathyl 200mg thì bạn nên hỏi thêm ý kiến từ bác sĩ để được tư vấn và chỉ dẫn. Sau đây là một số thông tin giúp bạn hiểu rõ Dopathyl 200mg là thuốc gì.

1. Chỉ định của thuốc Dopathyl 200mg

Thuốc Dopathyl 200mg được chỉ định để điều trị các tình trạng:

2. Chống chỉ định của thuốc Dopathyl 200mg

Người bệnh không được điều trị bằng thuốc Dopathyl 200mg nếu:

  • Có tiền sử quá mẫn với thành phần Fenofibrate hoặc các tá dược có trong thuốc Dopathyl 200mg;
  • Bị suy thận nặng;
  • Mắc bệnh túi mật hoặc rối loạn chức năng gan;
  • Trẻ em < 10 tuổi;
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Có tiền sử dị ứng ánh sáng khi điều trị với các thuốc kháng viêm không steroid.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Dopathyl 200mg

Cách sử dụng: Thuốc Dopathyl 200mg dùng bằng đường uống. Để thuốc phát huy tối đa hiệu quả thì người bệnh nên kết hợp với chế độ ăn kiêng hợp lý. Uống thuốc Dopathyl 200mg vào bữa ăn chính.

Liều thông thường:

  • Đối với người lớn: Uống 3 viên (100mg)/ ngày. Đối với viên 160mg, 200mg hoặc 300mg thì uống 1 viên/ ngày.
  • Đối với trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa 5mg/ kg thể trọng/ ngày.

Khi sử dụng thuốc Dopathyl 200mg thì bạn nên tuân thủ thời gian điều trị mà bác sĩ chỉ định. Sau khi điều trị nếu không đỡ thì hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết có nên tiếp tục dùng thuốc Dopathyl 200mg hay không. Một số trường hợp bệnh nhân dùng thuốc Dopathyl 200mg quá liều được ghi nhận có xuất hiện biểu hiện chóng mặt, co giật. Do đó, nếu phát hiện quá liều Dopathyl 200mg thì bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện xử lý để kịp thời giảm nguy cơ ảnh hưởng của thuốc đến với sức khỏe.

4. Tương tác thuốc Dopathyl 200mg

Dopathyl 200mg có thể xảy ra phản ứng tương tác khi kết hợp cùng các thuốc uống chống đông máu. Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Dopathyl 200mg thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Dopathyl 200mg phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Dopathyl 200mg

Ở liều điều trị, thuốc Dopathyl 200mg được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Dopathyl 200mg, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn, khó tiêu hoặc tiêu chảy nhẹ;
  • Tăng tạm thời men gan;
  • Dị ứng da;
  • Đau cơ.

Ảnh hưởng của thuốc Dopathyl 200mg thường không nghiêm trọng và ở mức độ vừa. Tuy nhiên những phản ứng phụ nghiêm trọng của Dopathyl 200mg vẫn có thể xảy ra, do đó không nên chủ quan.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Dopathyl 200mg

  • Trước khi điều trị bằng thuốc Dopathyl 200mg thì cần phải thăm dò chức năng gan và thận.
  • Sau 3 tháng điều trị bằng thuốc Dopathyl 200mg mà nồng độ lipid máu không giảm thì cần đánh giá lại để xem có nên thay thế phương pháp khác hay không.
  • Tăng lượng transaminase máu khi điều trị bằng thuốc Dopathyl 200mg thường là tạm thời. Tuy nhiên, bạn vẫn cần kiểm tra các men transaminase mỗi 3 tháng và trong 12 tháng đầu điều trị với Dopathyl 200mg. Nếu ALAT và ASAT tăng trên 3 lần so với giới hạn thông thường thì cần ngưng điều trị với Dopathyl 200mg.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Dopathyl 200mg cho người bị sỏi mật và xơ gan ứ mật vì có thể gây biến chứng mật.
  • Quá trình điều trị với thuốc Dopathyl 200mg, bạn cần kiểm tra công thức máu thường xuyên.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Dopathyl 200mg.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Dopathyl 200mg có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Bài viết đã cung cấp thông tin Dopathyl 200mg là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Dopathyl 200mg theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Dopathyl 200mg ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

290 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Supevastin 10mg
    Công dụng thuốc Supevastin 10mg

    Supevastin 10mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Simvastatin với tác dụng đưa lipid máu của bệnh nhân về mức bình thường. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm