Công dụng thuốc Dinbutevic

Piroxicam là một hoạt chất ít gặp của nhóm kháng viêm không Steroid. Vậy Dinbutevic thuốc biệt dược chứa hoạt chất Piroxicam có công dụng gì và nên sử dụng như thế nào?

1. Dinbutevic thuốc là gì?

Dinbutevic thuốc biệt dược chứa thành phần chính là hoạt chất Piroxicam hàm lượng 10mg. Ngoài ra, trong mỗi viên thuốc Dinbutevic còn có các tá dược như Lactose, tinh bột, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat, nang rỗng số 0 (màu xanh-trắng).

Hoạt chất Piroxicam trong thuốc Dinbutevic thuộc nhóm kháng viêm không steroid nhóm oxicam. Tuy nhiên, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc Dinbutevic vẫn chưa được xác định rõ. Theo cơ chế chung của các NSAID, tác dụng của Piroxicam có thể do ức chế men Prostaglandin synthetase, từ đó ngăn chặn quá trình tạo ra Prostaglandin, Thromboxan và các sản phẩm khác của Enzym Cyclooxygenase. Bên cạnh đó, hoạt chất Piroxicam còn có tác dụng ức chế quá trình hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính, do đó cho tác dụng kháng viêm còn liên quan đến việc ức chế men Proteoglycanase và Collagenase trong sụn. Một tác dụng khác của Piroxicam là ức chế chống kết tập tiểu cầu.

Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên thuốc Dinbutevic gây giảm lưu lượng máu đến thận. Tác dụng này đặc biệt quan trọng nên cần phải lưu ý khi sử dụng thuốc Dinbutevic cho bệnh nhân suy thận, suy tim và suy gan và cả những trường hợp có sự thay đổi thể tích huyết tương.

2. Chỉ định, chống chỉ định của thuốc Dinbutevic

Chỉ định của thuốc Dinbutevic với mục đích kháng sinh và/hoặc giảm đau trong các bệnh lý sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, các bệnh lý viêm xương khớp khác và thoái hóa khớp;
  • Viêm cột sống dính khớp;
  • Một số bệnh cơ xương cấp tính hoặc các trường hợp chấn thương khi chơi thể thao;
  • Thuốc Dinbutevic có khả năng giảm đau nên được chỉ định trong thống kinh và đau sau phẫu thuật;
  • Một bệnh lý có thể chỉ định thuốc Dinbutevic là gút cấp.

Sản phẩm thuốc Dinbutevic chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất chính Piroxicam;
  • Bệnh nhân mắc bệnh loét dạ dày và hành tá tràng cấp tính;
  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, polyp mũi và phù Quincke;
  • Chống chỉ định dùng thuốc Dinbutevic ở bệnh nhân nổi mày đay, dị ứng sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác;
  • Bệnh nhân xơ gan, suy tim nặng hoặc có nguy cơ cao chảy máu cũng không được dùng thuốc Dinbutevic;
  • Bệnh nhân suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút chống chỉ định với Dinbutevic.

3. Liều dùng của thuốc Dinbutevic

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn là 20mg Piroxicam (tương đương 2 viên thuốc Dinbutevic), uống 1 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10mg/ngày (1 viên thuốc Dinbutevic) và một số khác phải dùng đến liều 30mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc 2 lần.

Thuốc Dinbutevic không nên sử dụng cho trẻ em. Tuy vậy, hoạt chất Piroxicam có thể dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên được chẩn đoán viêm khớp dạng thấp. Liều cụ thể tùy thuộc vào cân nặng của trẻ:

  • Trẻ dưới 15kh dùng liều 5mg/ngày;
  • Trẻ 16-25kg khuyến cáo dùng liều 10mg/ngày;
  • Trẻ 26-45kg dùng liều 15mg/ngày;
  • Trẻ cân nặng từ 46kh trở lên khuyến cáo dùng liều 20mg/ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Dinbutevic

Thống kê cho thấy có trên 15% số trường hợp điều trị bằng Piroxicam xuất hiện một vài phản ứng không mong muốn. Trong đó đa phần là ảnh trên đường tiêu hóa nhưng điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Dinbutevic:

  • Viêm miệng, chán ăn, đau thượng vị, buồn nôn, ăn khó tiêu, tiêu chảy và táo bón;
  • Thuốc Dinbutevic có thể làm giảm số lượng hồng cầu với Hematocrit và dẫn đến thiếu máu, giảm số lượng bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin;
  • Ngứa, phát ban ngoài da;
  • Hoa mắt, chóng mặt;
  • Tăng ure và creatinin huyết;
  • Đau đầu, khó chịu;
  • Ù tai;
  • Phù.

Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Dinbutevic;

  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường, vàng da;
  • Viêm gan;
  • Chảy máu tiêu hóa, thủng và loét;
  • Khô miệng;
  • Giảm số lượng tiểu cầu, nổi các chấm xuất huyết, bầm tím hoặc suy tủy;
  • Vã mồ hôi, phát ban đỏ hoặc hội chứng Stevens - Johnson;
  • Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích;
  • Ðái ra máu, viêm thận kẽ và hội chứng thận hư;
  • Sốt, triệu chứng tương tự các bệnh viêm phổi khác;.
  • Sưng phù mắt, nhìn mờ hoặc bị kích thích;
  • Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên có thể xảy ra khi dùng thuốc Dinbutevic.

Một số biểu hiện không mong muốn hiếm gặp của thuốc Dinbutevic:

  • Viêm tụy;
  • Tiêu móng, rụng tóc;
  • Cảm giác bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm;
  • Ðái khó;
  • Mất tạm thời thính lực;
  • Thiếu máu do tan máu.

5. Một số thận trọng khi dùng thuốc Dinbutevic

Cần sử dụng thuốc Dinbutevic thận trọng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân lớn tuổi;
  • Đang mắc chứng rối loạn chảy máu, tiền sử có bệnh tim mạch hoặc tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận;
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc lợi niệu;

Tương tự các hoạt chất ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin khác, Piroxicam cũng làm nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu thuốc Dinbutevic được người mẹ dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Hoạt chất Piroxicam còn có tác dụng ức chế quá trình chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai và hạn chế tối đa độc tính trên đường tiêu hóa ở người đang mang thai. Không dùng thuốc Dinbutevic cho bệnh nhân mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.

Piroxicam có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên do chưa xác định mức độ an toàn của thuốc Dinbutevic khi dùng trong thời gian cho con bú nên cần thận trọng ở đối tượng này.

Không thấy có báo cáo ghi nhận thuốc Dinbutevic có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc của Dinbutevic

  • Khi dùng thuốc Dinbutevic đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có khả năng liên kết với Protein ở mức cao, bác sĩ cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các Piroxicam cho phù hợp. Cần lưu ý do có khả năng liên kết cao với protein nên thuốc Dinbutevic có thể dùng với mục đích đẩy các thuốc khác ra khỏi protein huyết tương.
  • Không nên điều trị thuốc Dinbutevic đồng thời với Aspirin, do có thể hạ thấp nồng độ Piroxicam trong huyết tương, đồng thời hiệu quả của thuốc Dinbutevic cũng không tốt hơn so với việc dùng Aspirin mà nguy cơ xảy ra những tác dụng không mong muốn cũng tăng theo.
  • Khi điều trị thuốc Dinbutevic đồng thời với lithi dẫn đến nguy cơ tăng độc tính lithi do Piroxicam làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương. Tương tác thuốc này cần được theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Sử dụng thuốc Dinbutevic đồng thời với các hoạt chất kháng acid không ảnh hưởng đến nồng độ của piroxicam trong huyết tương.

Thuốc Dinbutevic có chứa hoạt chất chính là Piroxicam. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp giảm đau, chống viêm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan