Công dụng thuốc Almipha 8,4 mg

Thuốc Almipha 8,4 mg là dược phẩm có công dụng giảm đau chống viêm. Khi dùng thuốc Almipha để tránh phản ứng phụ ngoài ý muốn bạn nên tham khảo thêm ý kiến từ bác sĩ. Sau đây là một số thông tin về thuốc Almipha nên tham khảo.

1. Công dụng của thuốc Almipha

Thuốc Almipha có công dụng chính là chống viêm, giảm sưng. Thông thường, thuốc được chỉ định dùng cho bệnh nhân mắc các hội chứng phù nề sau khi phẫu thuật hoặc bị chấn thương. Bạn có thể tham khảo một vài chỉ trường hợp có thể được chỉ định dùng thuốc Almipha:

  • Bệnh nhân chấn thương dẫn đến tổn thương mô mềm
  • Người bệnh chấn thương cấp
  • Bệnh nhân bong gân
  • Người bệnh bị chấn thương tim
  • Bệnh nhân bị tụ máu huyết
  • Người bệnh có dấu hiệu nhiễm trùng sau chấn thương hoặc giải phẫu.
  • Điều trị phù nề ở mí mắt
  • Điều trị chuột rút
  • Điều trị tình trạng chấn thương do thể thao gây ra.
  • Làm giảm độ đặc của dịch tiết ở mũi và phế quản trong trường hợp như: hen, viêm phế quản, bệnh lý phổi hay viêm xoang

Những trường hợp cụ thể có thể được cân nhắc thay đổi để chỉ định sử dụng thuốc Almipha. Do vậy người bệnh nên tham khảo kỹ chỉ định bác sĩ để xác định mức độ phù hợp của thuốc Almipha.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Almipha

Thuốc Almipha được bào chế dành cho đường uống. Với các dạng thuốc chống viêm sử dụng đường uống bệnh nhân có thể dùng với phương pháp nuốt hay ngậm dưới lưỡi. Thuốc nên uống cùng với nước lọc là tốt nhất.

Mỗi cách sử dụng sẽ được gợi ý liều dùng khác nhau. Do vậy bạn nên hỏi bác sĩ xem trường hợp bản thân nên uống hay nên ngậm thuốc. Nếu sử dụng thuốc uống hãy nuốt 2 viên/ lần mỗi viên cần đảm bảo lượng 4,2 mg. Mỗi ngày cần dùng 3 - 4 lần. Còn với trường hợp ngậm thì chia đều 4 - 6 viên cho mỗi lần dùng trong ngày. Thuốc Almipha khi dùng ngậm dưới lưỡi cần đảm bảo thuốc tan hết hoàn toàn.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Almipha

Người bệnh có thể xuất hiện tình trạng dị ứng với thuốc Almipha hay thành phần cấu tạo của thuốc Almipha. Do vậy nên chủ động kiểm tra thành phần của thuốc Almipha trước khi dùng do bạn có thể có nguy cơ dị ứng hoặc tiền sử dị ứng với những thành phần được xác định trước đó.

Những người bệnh xác định nguy cơ bệnh lý về phổi đặc biệt là tắc nghẽn mãn tính dẫn đến khí phế thũng. Ngoài ra những đối tượng bệnh nhân gặp phải hội chứng thận hư hay có nguy cơ suy giảm alpha 1 antitrypsin sẽ chống chỉ định sử dụng thuốc Almipha trong điều trị.

Thuốc Almipha không nên sử dụng ở trẻ nhỏ phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Nếu người bệnh được phát hiện viêm loét dạ dày cần hỏi lại bác sĩ trước khi sử dụng để tránh tương tác ngoài ý muốn.

4. Phản ứng phụ của thuốc Almipha

Theo nghiên cứu từ các kết quả phân tích và dữ liệu đến từ thực tế, thuốc Almipha gần như không gây ra phản ứng phụ nguy hiểm kéo dài ở bệnh nhân được chỉ định dùng. Hầu như phản ứng phụ sẽ xuất hiện ở đối tượng chống chỉ định nhưng vẫn cố sử dụng và không tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ mà gây ra.

Sau khi dùng thuốc Almipha từ khoảng 24 - 48 giờ nồng độ máu của người bệnh không phát hiện được liều dùng. Chính vì thể có thể không phát hiện được phản ứng phụ trong thời điểm này. Để đánh giá phản ứng có thể lưu ý đến sự thay đổi của phân người bệnh sau khi uống thuốc nếu thay đổi màu sắc, trạng thái hay có mùi nồng khó chịu nên kiểm tra lại.

Một số trường hợp khác phản ứng phụ có thể xuất hiện các biểu hiện cụ thể. Khi dùng liều cao bệnh nhân sẽ tăng nguy cơ dị ứng với thuốc hơn. Bệnh nhân nên chú ý đến những biểu hiện khi dùng thuốc như:

5. Tương tác với thuốc Almipha

Thuốc Almipha xuất hiện biểu hiện tốt khi dùng kết hợp cùng một số loại thuốc dạng enzym. Để tăng thêm công dụng và đảm bảo hiệu quả của thuốc người bệnh nên sử dụng thêm chế độ dinh dưỡng có đủ vitamin và muối khoáng giúp cơ thể nâng cao sức đề kháng.

Almipha không nên được sử dụng cùng với thuốc tan đờm ở phổi. Đặc biệt là thuốc acetylcystein nên báo bác sĩ để tránh dùng chung với nhau. Các loại thuốc chống đông máu cũng có thể ảnh hưởng tương tác lại với Almipha nên cần cân nhắc khi sử dụng.

Thuốc Almipha có thể có những tương tác ngoài ý muốn hoặc tương tác phức tạp nên lưu ý. Trước khi dùng thuốc bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ về tình trạng sức khỏe và danh mục những loại thuốc đang điều trị để có thể xử lý kịp thời những tình huống đối kháng thuốc xảy ra.

Thuốc Almipha 8,4 mg có thể tương tác tốt hoặc không tốt khi dùng chung với các thuốc khác. Chính vì thế, bệnh nhân nên hỏi kỹ thông tin về thuốc từ bác sĩ để được tư vấn cụ thể về tình trạng bệnh cụ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ketothepharm
    Công dụng thuốc Ketothepharm

    Thuốc Ketothepharm chứa hoạt chất Ketorolac được chỉ định trong điều trị ngắn ngày các triệu chứng đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Ketothepharm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • reamemton 750
    Công dụng thuốc Reamemton 750

    Thuốc Reamemton 750 là thuốc giảm đau, chống viêm và hạ sốt và thường được chỉ định trong trường hợp người bệnh bị đau từ nhẹ tới vừa do các nguyên nhân khác nhau. Cùng tìm hiểu về thuốc Reamemton ...

    Đọc thêm
  • Dovenla
    Công dụng thuốc Dovenla

    Thuốc Dovenla có thành phần chính là alphachymostrypsin thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc điều trị gout và các bệnh xương khớp. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân thủ ...

    Đọc thêm
  • ostikar
    Công dụng thuốc Ostikar

    Thuốc Ostikar được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh xương khớp... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Ostikar qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • intafenac
    Công dụng thuốc Intafenac

    Thuốc Intafenac được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Aceclofenac. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh thấp khớp, giảm đau trong chấn thương và phẫu thuật.

    Đọc thêm