Công dụng thuốc Dinadryl

Thuốc Dinadryl là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1, được bào chế ở dạng viên nén. Với thành phần chính Diphenhydramin HCL thuốc có công dụng chính là an thần và kháng cholinergic cực mạnh, với cơ chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

1. Thuốc Dinadryl dùng trong những trường hợp nào?

Thuốc Dinadryl có tác dụng gì? Thuốc Dinadryl được kê đơn và dùng để điều trị trong các trường hợp sau đây:

  • Dùng để giảm nhẹ các triệu chứng bị dị ứng do giải phóng histamin, như: dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
  • Dinadryl có thể được sử dụng như thuốc an thần nhẹ vào ban đêm
  • Dùng để phòng ngừa say tàu xe và điều trị ho
  • Chống buồn nôn
  • Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin

Chống chỉ định thuốc Dinadryl trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần thuốc như diphenhydramin và những thuốc kháng sinh histamin khác có cấu trúc hóa học tương đương...hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân hen cấp tính
  • Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non
  • Phụ nữ trong giai đoạn đang cho con bú
  • Không dùng để gây tê tại chỗ tiêm

Thận trọng khi sử dụng ( nếu bắt buộc) hoặc tốt nhất là không dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị do những tác dụng kháng cholinergic của thuốc, nhược cơ, tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Khi đang mang thai: Các nghiên cứu cho thấy thuốc không gây ra hiện tượng quái thai. Tuy nhiên có xảy ra những dấu hiệu ngộ độc và triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh nếu mẹ có dùng liều cao hay liên tục diphenhydramin ở giai đoạn cuối thai kì. Chỉ dùng khi thật cần thiết và nên có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

2. Cách sử dụng Dinadryl

2.1 Liều lượng

Liều dùng dành cho người lớn và thanh thiếu niên:

  • Dùng để phòng chống viêm mũi dị ứng và cảm lạnh: mỗi lần từ 25 – 50mg. Mỗi liều cách nhau từ 4- 6 giờ.
  • Sử dụng trong trường hợp chống loạn trương lực cơ như trị bệnh Parkinson hay Parkinson sau viêm não. Liều dùng là 25 mg/ lần * 3 lần trong ngày (khi mới bắt đầu điều trị). Sau đó tăng liều lên 50 mg/ lần * 4 lần/ ngày.
  • Sử dụng để chống buồn nôn, chóng mặt: uống liều từ 25 – 50 mg. Mỗi liều uống cách nhau không được dưới 4 – 6 giờ.
  • Sử dụng để điều trị ho: Liều dùng từ 25 mg (dạng siro). Mỗi liều uống cách nhau không được dưới 4 – 6 giờ. Không sử dụng vượt quá 150 mg / ngày.
  • Liều lượng kê cho người lớn không quá 300 mg/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em:

  • Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Liều dùng là 6,25mg/ lần. Mỗi lần uống từ 4 -6 giờ. Không sử dụng quá 37,5 mg/ ngày. Lưu ý là dạng bào chế và phân liều của Dinadryl không phù hợp cho lứa tuổi này.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Liều uống 12,5 – 25 mg/ lần. Mỗi lần uống nên nhau không dưới từ 4 – 6 giờ. Không sử dụng quá 150mg / ngày. Nếu để điều trị ho thì liều lượng không quá 75mg/ ngày. Tuy nhiên dạng bào chế và phân liều của Dinadryl cũng không phù hợp cho lứa tuổi này.

2.2 Cách sử dụng Dinadryl

Thuốc được điều chế dạng viên nén nên sử dụng ở dạng uống. Người bệnh có thể pha thuốc cùng với nước hay sữa để giảm kích ứng dạ dày.

Trong nhiều trường hợp còn có thể sử dụng Dinadryl để dự phòng say tàu xe. Trong trường hợp này uống ít nhất trước khi lên xe 30 phút, tốt nhất là từ 1 -2 giờ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Dinadryl

Những tác dụng không mong muốn của thuốc Dinedryl được thống kê như:

  • Gây ra chứng buồn ngủ có tỉ lệ cao nhất trong những dòng thuốc kháng histamin loại ethanolamin (trong đó có loại diphenhydramin)
  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương gây ra buồn ngủ nhẹ và vừa, gây nhức đầu, mệt mỏi và gây ra cả tình trạng kích động.
  • Gây tác động lên hệ tiêu hóa như gây buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, ăn ngon miệng hơn làm tăng cân, làm khô niêm mạc.
  • Tác động lên hệ hô hấp làm dịch tiết phế quản đặc hơn

Những dấu hiệu ít gặp hơn như:

  • Tác động lên hệ thần kinh trung ương như an thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, bị mất ngủ và trầm cảm.
  • Tác động lên hệ tim mạch như giảm huyết áp và có triệu chứng đánh trống ngực.
  • Tác động lên da như nhạy cảm với ánh sáng và nổi ban, phù mạch
  • Có hiện tượng bí tiểu và gây ra viêm gan.

4. Cách xử lý khi sử dụng quá liều

Thuốc kháng sinh histamin có chỉ số điều trị cao, nếu sử dụng quá liều có thể gây ra tử vong.

Ở trẻ em, liều Dinedryl 470 mg đã gây ngộ độc nặng cho trẻ dưới 6 tuổi, liều 7,5 mg có thể gây ngộ độc nặng cho trẻ trên 12 tuổi. Các triệu chứng như kháng cholinergic, QRS giãn rộng và bị tiêu cơ vân.

Người lớn nếu sử dụng cùng rượu, phenothiazin có thể gây ra ngộ độc nặng. Các triệu chứng như ức chế hệ thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hòa, chóng mặt, co giật, gây ức chế hô hấp – dấu hiệu này đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ.

Cách xử lý sau khi bị uống quá liều:

  • Gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra vì trong thuốc có tác dụng chống nôn. Vì vậy biện pháp cần thiết là rửa dạ dày, có dùng thêm than hoạt tính.
  • Nếu có dấu hiệu co giật thì điều trị bằng diazepam 5 -10 mg tiêm tĩnh mạch (trẻ em thì liều lượng tùy thuộc vào cân nặng như: 0,1 – 0,2 mg / kg)
  • Nếu có dấu hiệu kháng cholinergic nặng ở hệ thần kinh trung ương hay kích thích, ảo giác có thể sử dụng physostigmin với liều lượng 1 -2 mg tiêm vào tĩnh mạch ( ở trẻ em liều lượng thấp hơn là 0,02 – 0,04 mg/ kg). Tiêm chậm ở tĩnh mạch liều này ít nhất 5 phút, nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần thiết. Nên có sẵn atropin để dự phòng.
  • Nếu bị giảm huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch có thể truyền chậm tĩnh mạch noradrenalin nếu thấy cần thiết. Hay có thể truyền chậm tĩnh mạch chậm dopamin với liều bắt đầu là 4 – 5 microgam /kg/ phút.
  • Nếu bệnh nhân có những triệu chứng ngoại tháp khó điều trị thì tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 2 – 5 mg biperiden , nhắc lại sau 30 phút nếu thấy cần thiết.
  • Tuyệt đối không dùng cafein và long não. Vì chúng có thể gây ra co giật.

Tóm lại, thuốc Dinadryl là một loại thuốc có tác dụng an thần, kháng cholinergic cực mạnh. Thuốc được hấp thu qua đường uống và có tác dụng lên toàn thân sau khi uống từ 1 -4 giờ. Thuốc được phân bố rộng rãi khắp cơ thể và đào thải qua đường nước tiểu. Dinadryl chỉ nên sử dụng khi có chỉ định hay theo dõi của bác sĩ chuyên khoa để tránh gây ra những ngộ độc khi sử dụng quá liều gây ra tác hại nghiêm trọng.

24 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Adenocard
    Công dụng thuốc Adenocard

    Thuốc Adenocard là thuốc được chỉ định điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim. Để hiểu rõ hơn về Adenocard là thuốc gì, công dụng thuốc, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc aplisol
    Công dụng thuốc Aplisol

    Thuốc Aplisol là một loại thuốc tiêm, được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Vậy công dụng thuốc Aplisol là gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • aerospan
    Công dụng thuốc Aerospan

    Thuốc Aerospan có thành phần flunisolide được sử dụng để ngăn ngừa đồng thời kiểm soát các triệu chứng thở khò khè hoặc khó thở do hen suyễn gây ra. Tuy nhiên thuốc Aerospan có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm
  • Amabelz
    Công dụng thuốc Amabelz

    Phụ nữ tuổi mãn kinh thường gặp rất nhiều vấn đề về sức khỏe do sự thay đổi lớn về nội tiết tố nữ. Để giảm bớt các triệu chứng khó chịu này, chị em thường cần phải bổ sung ...

    Đọc thêm
  • afirmelle
    Công dụng thuốc Afirmelle

    Thuốc Afirmelle có thành phần bao gồm levonorgestrel và ethinylestradiol được bào chế ở dạng kit. Thuốc được sử dụng để đạt hiệu quả tránh thai một cách tối đa. Tuy nhiên, thuốc Afirmelle có thể gây ra một số ...

    Đọc thêm