Công dụng thuốc Dicefta

Thuốc Dicefta là có thành phần chính là Diacerein hàm lượng 50 mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs). Thuốc Dicefta được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng của bệnh về cơ xương khớp. Tìm hiểu các thông tin khái quát như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Dicefta sẽ giúp bệnh nhân và người thân nâng cao kết quả quả điều trị.

1. Dicefta là thuốc gì?

Thuốc Dicefta được bào chế dưới viên nang, với thành phần chính bao gồm: Diacerein hàm lượng 50 mg và các tá dược vừa đủ 1 viên nang 50 mg.

Diacerein có hoạt tính ức chế sự sản xuất và hoạt động của Cytokine Interleukin-1 là một chất tiền viêm, tiền dị hoá nằm ở cả lớp nông và lớp sâu của sụn, trong màng hoạt dịch, từ đó làm giảm quá trình tiêu hủy hay thoái hóa sụn.

Ngoài ra, Diacerein còn có tác động kích thích sự sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển dạng (TGF – b) và các chất như Proteoglycan, Acid Hyaluronic hay Aggrecan, là thành phần chủ yếu của sụn.

2. Thuốc Dicefta có tác dụng gì?

Thuốc Dicefta có tác dụng điều trị các triệu chứng của bệnh cơ xương khớp như:

Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Dicefta không được phép kê đơn:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Dicefta.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Diacerein.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng viêm không Steroid khác.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em < 15 tuổi.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dicefta

Thuốc Dicefta được khuyên dùng uống trong bữa ăn chính. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của Dicefta:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu: Uống 1 viên (50 mg)/lần x 1 lần/ngày, uống vào bữa ăn tối. Điều trị trong 2 tuần.
  • Liều duy trì: Uống 1 viên (50mg)/lần x 2 lần/ngày.

Người suy giảm chức năng thận: Điều chỉnh liều thuốc Dicefta dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl)

  • Liều CrCl < 30 ml/phút: Giảm nửa liều so với liều thông thường ở người lớn.

4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Dicefta

Sử dụng thuốc Dicefta ghi nhận rất ít tác dụng phụ, việc điều trị với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Hiếm gặp: Đau bụng, làm giảm hấp thu thức ăn do tăng thời gian thức ăn qua ruột, tiêu chảy, nước tiểu sậm màu...
  • Rất hiếm gặp: Các dấu hiệu của dị ứng quá mẫn như phù mạch, mày đay, ban da, ngứa, nặng có thể sốc phản vệ.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Dicefta, đồng thời nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hay đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được điều trị hỗ trợ.

5. Lưu ý sử dụng thuốc Dicefta ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Dicefta ở những người bị suy giảm chức năng gan, thận nặng. Cần giảm liều thuốc ở người có độ thanh thải Creatinin < 30 mL/phút, kết hợp theo dõi bằng xét nghiệm nước tiểu toàn phần 6 tháng một lần.
  • Tránh sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 15 tuổi vì những dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng Dicefta trên đối tượng này vẫn còn hạn chế.
  • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về tác động có hại của thuốc Dicefta trên phụ nữ mang thai còn chưa được thiết lập rõ ràng . Vì thế, chỉ sử dụng thuốc trên đối tượng này trừ khi lợi ích mang lại lớn hơn những tác hại của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có những báo cáo tin cậy về việc Dicefta đi qua sữa mẹ, khuyến cáo không nên sử dụng Dicefta ở phụ nữ cho con bú.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường ít gặp phải những tác dụng phụ của sau khi dùng thuốc Dicefta.

6. Tương tác thuốc Dicefta:

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc nhuận tràng làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của Dicefta như tiêu chảy.
  • Dicefta có thể bị giảm hấp thụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng Acid, vì thế nên uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Dicefta. Bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Dicefta, đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hay dược sĩ để mang lại được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

91 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan