Công dụng thuốc Desbebe

Thuốc Desbebe được biết đến với tác dụng điều trị dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Trước khi có ý định dùng thuốc Desbebe, người bệnh cần nắm rõ thông tin để việc điều trị mang đến hiệu quả cao hơn.

1. Thuốc Desbebe là thuốc gì?

Desbebe có thành phần chính là Desloratadine, thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch siro uống đóng chai thuỷ tinh 60ml với hàm lượng Desloratadin chiếm 2,5mg/5ml.

Thuốc Desbebe được các bác sĩ chỉ định sử dụng cho nhiều đối tượng từ người trưởng thành, thanh thiếu niên cho đến trẻ em trên 1 tuổi có các triệu chứng của: viêm mũi dị ứngmày đay cấp.

2. Thuốc Desbebe có tác dụng gì gì?

Desloratadine là một chất đối kháng histamine không gây ngủ, tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng thụ thể H1 ngoại vi có chọn lọc. Sau khi uống, desloratadine ngăn chặn chọn lọc các thụ thể histamine H1 ở ngoại vi, vì chất này không được phép xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương.

Desloratadine đã chứng minh đặc tính chống dị ứng từ các nghiên cứu trong ống nghiệm. Chúng bao gồm việc ức chế giải phóng các cytokine tiền viêm như IL-4, IL-6, IL-8 và IL-13 từ tế bào mast / basophils của người, cũng như ức chế sự biểu hiện của phân tử kết dính P-selectin trên tế bào nội mô. Sự liên quan về mặt lâm sàng của những quan sát này vẫn còn được xác nhận.

Nồng độ desloratadine trong huyết tương có thể được phát hiện trong vòng 30 phút sau khi dùng desloratadine ở người lớn và thanh thiếu niên. Desloratadine được hấp thu tốt với nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 3 giờ, thời gian bán thải của pha cuối là khoảng 27 giờ. Mức độ tích lũy của desloratadine phù hợp với thời gian bán hủy của nó (khoảng 27 giờ) và tần suất dùng thuốc một lần mỗi ngày. Khả dụng sinh học của desloratadine tỷ lệ với liều lượng trong khoảng từ 5 mg đến 20 mg.

Trong một loạt các thử nghiệm dược động học và lâm sàng, 6% đối tượng đạt được nồng độ desloratadine cao hơn. Tỷ lệ phổ biến của kiểu hình người chuyển hóa kém này có thể so sánh với đối tượng người lớn (6%) và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi (6%), và ở người da đen (18% người lớn, 16% trẻ em) so với người da trắng (2% người lớn, 3% trẻ em) trong cả hai quần thể.

Trong một nghiên cứu dược động học đa liều được thực hiện với công thức viên nén ở những đối tượng người lớn khỏe mạnh, bốn đối tượng được phát hiện là những người chuyển hóa kém desloratadine. Những đối tượng này có nồng độ C tối đa cao hơn khoảng 3 lần vào khoảng 7 giờ với thời gian bán hủy pha cuối khoảng 89 giờ.

Các thông số dược động học tương tự đã được quan sát thấy trong một nghiên cứu dược động học đa liều được thực hiện với công thức xi-rô ở đối tượng trẻ em chuyển hóa kém từ 2 đến 11 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh viêm mũi dị ứng.

Mức độ tiếp xúc (AUC) với desloratadine cao hơn khoảng 6 lần và C max cao hơn khoảng 3 đến 4 lần ở 3-6 giờ với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 120 giờ. Sự phơi nhiễm giống nhau ở người lớn và trẻ em chuyển hóa kém khi được điều trị với liều lượng phù hợp với lứa tuổi. Hồ sơ an toàn tổng thể của những đối tượng này không khác với hồ sơ an toàn của dân số chung. Tác dụng của desloratadine ở người chuyển hóa kém <2 tuổi chưa được nghiên cứu.

Trong các nghiên cứu về liều đơn riêng biệt, ở liều khuyến cáo, bệnh nhân trẻ em có giá trị AUC và C tối đa của desloratadine tương đương với những người lớn dùng siro desloratadine với liều 5 mg.

3. Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Desbebe

Theo đánh giá, trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh có thể gặp phải một vài tác dụng phụ như sau:

  • Đau đầu, chóng mặt, cảm giác buồn ngủ mọi lúc,mọi nơi.
  • Chướng hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, đắng miệng.
  • Đau cơ, thậm chí nhược cơ.
  • Gây viêm hầu họng

3.1 Những tương tác khi dùng thuốc

Desloratadine làm tăng tác dụng của:

  • Rượu hay đồ uống có chứa cồn.
  • Thuốc kháng Cholin.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương
  • Thuốc ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin (thuốc điều trị trầm cảm) Hydroxyzine (thuốc kháng histamin).
  • Pramlintide (thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh đái tháo đường)
  • Droperidol (thuốc có tác dụng chống nôn) có thể làm tăng nồng độ và tác dụng, Desloratadine khi sử dụng đồng thời.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Desbebe khi đang sử dụng những thuốc sau (do có nguy cơ tương tác):

  • Kháng sinh nhóm Macrolid: Azithromycin, Erythromycin.
  • Thuốc kháng nấm: Ketoconazol.
  • Thuốc kháng histamin H2: Cimetidin.

3.2. Cảnh báo thận trọng

  • Thai kỳ

Một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ có thai (hơn 1.000 kết quả mang thai) cho thấy không có dị tật hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh của desloratadine. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Như một biện pháp phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng desloratadine trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú

Desloratadine đã được xác định ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ / trẻ sơ sinh của phụ nữ được điều trị. Tác dụng của desloratadine đối với trẻ sơ sinh / trẻ sơ sinh chưa được biết rõ. Phải đưa ra quyết định có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng / bỏ điều trị bằng desloratadine có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của liệu pháp đối với người phụ nữ.

  • Co giật

Cần thận trọng khi dùng Desloratadine ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý hoặc gia đình bị co giật, và chủ yếu là trẻ nhỏ, dễ bị các cơn co giật mới khi điều trị bằng desloratadine. Các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể xem xét việc ngừng desloratadine ở những bệnh nhân bị co giật khi đang điều trị.

  • Trẻ em

Ở trẻ em dưới 2 tuổi, chẩn đoán viêm mũi dị ứng đặc biệt khó phân biệt với các dạng viêm mũi khác. Cần xem xét trường hợp không có nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc các bất thường về cấu trúc, cũng như tiền sử bệnh nhân, khám sức khỏe và các xét nghiệm da và phòng thí nghiệm thích hợp.

Khoảng 6% người lớn và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi là những người chuyển hóa desloratadine kém về mặt kiểu hình và có mức độ phơi nhiễm cao hơn. Độ an toàn của desloratadine ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi là người chuyển hóa kém cũng giống như ở trẻ em là người chuyển hóa bình thường.

4. Cách sử dụng thuốc Desbebe hiệu quả

Liều dùng được khuyến cáo cho người lớn là 2 muỗng trà đầy (5mg trong 10ml), uống mỗi ngày một lần. Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, liều dùng của desloratadine được khuyến cáo là 5mg, uống cách ngày.

Liều dùng được khuyến cáo cho trẻ em là:

  • Trẻ từ 2 – 5 tuổi: uống 1/2 muỗng trà (1,25mg trong 2,5ml) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ từ 6 – 11 tuổi: uống 1 muỗng trà đầy (2,5mg trong 5ml) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ trên 12 tuổi: uống 2 muỗng trà đầy (5mg trong 10ml) mỗi ngày một lần.
  • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi.

Tóm lại, việc nắm rõ thông tin về thuốc Desbebe luôn giúp quá trình sử dụng đạt được hiệu quả cao cũng như hạn chế những tác dụng phụ không đáng có nên sức khỏe người bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

189.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Efatrio
    Công dụng thuốc Efatrio

    Efatrio thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên. Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Efatrio thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Farcozol
    Công dụng thuốc Farcozol

    Farcozol công dụng chính trong việc điều trị bệnh đau nửa đầu và các chứng bệnh liên quan đến rối loạn tiền đình. Trước khi sử dụng thuốc Farcozol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, liều lượng ...

    Đọc thêm
  • kineptia 250mg
    Lưu ý khi dùng thuốc Kineptia 250mg

    Kineptia 250mg là thuốc dành cho những bệnh nhân bị động kinh. Khi dùng cần hết sức thận trọng và theo dõi các tương tác thuốc. Việc nắm rõ những công dụng về thuốc giúp quá trình điều trị trở ...

    Đọc thêm
  • midakacin
    Công dụng thuốc Midakacin 500

    Midakacin là thuốc thuộc nhóm điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng,... Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Kalcogen
    Công dụng thuốc Kalcogen

    Kalcogen thuộc nhóm thuốc huyết thanh và globulin miễn dịch, được sử dụng để điều trị chủ yếu các chứng mất bạch cầu hạt. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng của thuốc Kalcogen thông qua bài viết ...

    Đọc thêm