Công dụng thuốc Daklife

Daklife thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối. Vậy người bệnh cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Daklife? Hãy cùng tìm hiểu thông tin “Daklife là thuốc gì?” qua bài viết sau đây.

1. Daklife là thuốc gì?

Daklife thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối, kiểm soát và dự phòng thứ phát ở người bệnh bị xơ vữa động mạch mới đột quỵ.

Daklife có thành phần chính là hoạt chất Clopidogrel (dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg và tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Daklife được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim, đóng gói theo quy cách là hộp 3 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên.

2. Thuốc Daklife có tác dụng gì?

Thuốc Daklife được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị dự phòng nguyên phát rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát, ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
  • Điều trị cho bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q).

3. Cách sử dụng thuốc Daklife

3.1. Cách sử dụng thuốc Daklife

Đối với thuốc Daklife, bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. Có thể dùng thuốc Daklife cùng hoặc không cùng với thức ăn.

3.2. Liều dùng thuốc Daklife

Liều thuốc Daklife được khuyến cáo như sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch: Dùng liều 75mg (1 viên)/ ngày.
  • Dự phòng ngăn ngừa huyết khối tắc mạch (nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ): Dùng liều 75mg (1 viên)/ ngày.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Dùng liều khởi đầu 300mg, dùng 1 lần duy nhất. Liều duy trì là 75mg (1 viên)/ ngày.
  • Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: Không nhất thiết phải điều chỉnh liều thuốc Daklife.

3.3. Cách xử trí khi quên, quá liều thuốc Daklife

Quên liều:

Hiện chưa có tài liệu cho thấy bất lợi khi quên liều thuốc Daklife. Tuy nhiên, để đảm bảo đạt được hiệu quả thuốc chính xác nhất, bệnh nhân cần sử dụng đầy đủ liều điều trị theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều:

Quá liều Daklife dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu, sau đó là biến chứng của chảy máu. Các triệu chứng khác là nôn, mệt, khó thở và xuất huyết tiêu hóa. Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu thấy bất kỳ nghi ngờ nào về việc sử dụng quá liều Clopidogrel.

3.4. Chống chỉ định thuốc Daklife:

Chống chỉ định sử dụng thuốc Daklife trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng, mẫn cảm với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về xuất huyết như loét đường tiêu hóa hay chảy máu não.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Daklife

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Daklife:

  • Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Daklife trên bệnh nhân xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc do các bệnh lý khác.
  • Ngưng sử dụng thuốc Daklife 5 ngày đối với bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật.
  • Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Daklife ở những bệnh nhân có tổn thương thiên về xuất huyết.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân suy gan, những bệnh nhân có sự thay đổi trong chuyển hóa (kém chuyển hóa do CYP2C19).
  • Cần thông báo cho bệnh nhân biết họ dễ bị bầm tím và chảy máu thời gian kéo dài trong thời gian sử dụng Clopidogrel.
  • Thuốc Daklife chứa lactose. Do vậy cần cẩn trọng đối với những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase hawojc kém hấp thu glucose - galactose.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Chưa có tài liệu nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Chỉ nên sử dụng thuốc nếu được sự cho phép của bác sĩ và cần phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ đối với mẹ và bé.
  • Trẻ em và vị thành niên: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân trẻ em và vị thành niên.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Daklife:

Khi sử dụng thuốc Daklife, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, nôn, chán ăn, viêm dạ dày và táo bón.
  • Tim mạch: Phù mạch, tăng huyết áp, đau ngực, rung nhĩ, suy tim, ngất.
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, đau mỏi người, sốt, lo âu.
  • Da: Ban đỏ, ngứa, chàm.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol, uric và gout máu.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm bàng quang.
  • Huyết học: Chảy máu cam.
  • Gan: Bất thường chức năng gan.
  • Cơ và xương: Đau khớp, đau lưng, chuột rút, yếu cơ.
  • Hội chứng giả cúm.
  • Mắt: Viêm kết mạc và đục thủy tinh thể.

Tương tác, tương kỵ thuốc Daklife:

  • Thận trọng khi kết hợp thuốc Acetylsalicylic acid, thuốc Heparin và Clopidogrel: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc ức chế bơm proton có thể gây tương tác với Clopidogrel: Làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính clopidogrel và giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ dày ẩn khi dùng đồng thời với naloxon và Clopidogrel cho người khỏe mạnh.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Clopidogrel với thuốc ức chế thụ thể glycoprotein vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hay các bệnh lý khác.
  • Clopidogrel ức chế chuyển hóa isoenzym CYP2C19 làm tăng nồng độ các thuốc sau: Phenytoin, Warfarin và thuốc chống viêm không steroid.
  • Các thuốc ức chế CYP2C19 như Omeprazol, Cimetidin, Fluconazol và Ketoconazol có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương của clopidogrel và làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.

Bảo quản thuốc Daklife:

  • Bảo quản thuốc Daklife ở nhiệt độ dưới 30°C. Để thuốc ở trong bao bì kín, nơi khô thoáng, tránh ẩm và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Daklife được ghi trên bao bì.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần thiết khi sử dụng thuốc Daklife. Daklife là thuốc kê đơn, người dùng không được tự ý sử dụng khi chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Clocardigel
    Công dụng thuốc Clocardigel

    Thuốc Clocardigel 75 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu, đây là một loại thuốc được kê đơn. Vậy công dụng của thuốc Clocardigel 75 ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Pidocar
    Thuốc Pidocar tác dụng gì?

    Thuốc Pidocar là thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuộc nhóm thuốc thienopyridine. Thuốc có thành phần chính là Clopidogrel, có tác dụng làm giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân có tiền sử xơ ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sagason 75
    Công dụng thuốc Sagason 75

    Sagason 75 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết, thuốc thường được dùng trong điều trị dự phòng huyết khối trong các bệnh lý như nhồi máu cơ tim, bệnh động ...

    Đọc thêm
  • Intagril 75
    Công dụng thuốc Intagril 75

    Thuốc Intagril 75 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Clopidogrel. Thuốc được sử dụng để làm giảm hậu quả của xơ vữa động mạch.

    Đọc thêm
  • deplaque
    Công dụng thuốc Deplaque

    Thuốc Deplaque được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân mắc chứng xơ vữa động mạch, bệnh thiếu máu cục bộ ở tim, giúp người bệnh tránh nguy cơ hình thành cục máu đông, giúp duy trì được sự ...

    Đọc thêm