Công dụng thuốc Cytarabine

Thuốc Cytarabine có hoạt chất là Cytarabine (Cytarabin), thuộc nhóm thuốc chống ung thư, chống chuyển hóa và độc tế bào. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bột đông khô pha tiêm hoặc Liposom đông khô pha tiêm.

1. Công dụng của thuốc Cytarabine

Thuốc Cytarabine có thành phần chính là Cytarabine. Cytarabine là một trong những chất chống chuyển hóa có vai trò quan trọng đối với điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy. Cytarabine có tác dụng chống ung thư nhờ cơ chế đặc hiệu đối với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động, ức chế tổng hợp DNA kèm tác dụng kìm hãm hoặc tiêu diệt tế bào ung thư.

Thuốc Cytarabine được bào chế dưới nhiều dạng hàm lượng khác nhau, trong đó có thuốc Cytarabine 1g.

Thuốc Cytarabine được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng Cytarabine phối hợp với một số thuốc chống ung thư khác như thioguanin và doxorubicin hoặc daunorubicin để điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy ở trẻ em và người lớn;
  • Sử dụng cho các bệnh bạch cầu cấp khác (bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, giai đoạn cấp của bệnh bạch cầu mạn dòng tủy);
  • Thuốc Cytarabine tiêm trong ống tủy sống được dùng để phòng ngừa và điều trị bệnh bạch cầu màng não;
  • Liều cao thuốc Cytarabine dùng để điều trị một số trường hợp đặc biệt bệnh bạch cầu kháng thuốc ở liều thông thường;
  • Dạng thuốc Cytarabine trong liposome tiêm trong ống tủy sống dùng để điều trị u lympho màng não.

Mặt khác, thuốc Cytarabine không được phép kê đơn trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các chế phẩm có chứa Cytarabine;
  • Người bị nhiễm khuẩn màng não hoạt động.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Cytarabine

2.1 Ở người lớn

Điều trị bạch cầu cấp dòng tủy: Điều trị cảm ứng giúp làm thuyên giảm bệnh:

  • Liều đơn trị liệu dạng thuốc thông thường: Truyền với liều 6mg/kg/ngày liên tục hoặc 200mg/m2/ngày trong 5 ngày, các đợt điều trị nên cách nhau 2 tuần. Khi kết hợp với thuốc khác, có thể truyền liên tục với liều 2 - 6mg/kg/ngày (100 - 200mg/m2/ngày) hoặc chia 2 - 3 liều tiêm hay truyền tĩnh mạch, điều trị trong 5 - 10 ngày hoặc hằng ngày cho tới khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì, thường tiêm bắp hoặc dưới da 1 liều 1 - 1,5mg/kg cách nhau 1 - 4 tuần;
  • Mỗi tháng tiêm tĩnh mạch hoặc truyền liên tục 1 - 6mg/kg hoặc 70 - 200mg/m2/ngày trong 2 - 5 ngày.

Điều trị u lympho không Hodgkin trơ thuốc: Dùng liều 2 - 3g/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 1 - 3 giờ, cách 12 giờ/lần truyền, điều trị trong 2 - 6 ngày (4 - 12 liều).

Điều trị bệnh bạch cầu màng não và ung thư màng não: Tiêm trong ống tủy sống với dạng Cytarabine thông thường, dùng liều phổ biến là 30mg/m2/lần, cách nhau 4 ngày.

Điều trị u lympho màng não sử dụng dạng thuốc Cytarabine trong liposom tiêm trong ống tủy sống:

  • Tiêm chậm trực tiếp vào khoang não thất hoặc chọc tủy sống vùng thắt lưng 1 - 5 phút, điều trị cảm ứng 50mg/lần, cách nhau 14 ngày, dùng 2 liều vào tuần 1 và 3;
  • Điều trị củng cố: Dùng 3 liều, mỗi liều cách nhau 14 ngày (vào các tuần 5, 7 và 9), sau đó thêm 1 liều vào tuần 13;
  • Điều trị duy trì: Dùng 4 liều, mỗi liều cách nhau 28 ngày (tuần 17, 21, 25 và 29). Khi thấy xuất hiện độc tính trên thần kinh liên quan tới thuốc thì giảm liều xuống 25mg. Nếu độc tính vẫn còn thì ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân cũng nên dùng dexamethasone với liều 4mg/lần x 2 lần/ngày (đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) khi bắt đầu 1 chu trình điều trị bằng Cytarabine trong liposom. Sau khi tiêm tủy sống, bệnh nhân nên nằm yên trong khoảng 1 giờ.

2.2 Ở đối tượng khác

Điều trị bạch cầu cấp dòng tủy ở trẻ em: Điều trị cảm ứng giúp làm thuyên giảm bệnh:

  • Liều đơn trị liệu dạng thuốc thông thường: Truyền với liều 6mg/kg/ngày liên tục hoặc 200mg/m2/ngày trong 5 ngày, các đợt điều trị nên cách nhau 2 tuần. Khi kết hợp với thuốc khác, có thể truyền liên tục với liều 2 - 6mg/kg/ngày (100 - 200mg/m2/ngày) hoặc chia 2 - 3 liều tiêm hay truyền tĩnh mạch, điều trị trong 5 - 10 ngày hoặc hằng ngày cho tới khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì, thường tiêm bắp hoặc dưới da 1 liều 1 - 1,5mg/kg cách nhau 1 - 4 tuần;
  • Mỗi tháng tiêm tĩnh mạch hoặc truyền liên tục 1 - 6mg/kg hoặc 70 - 200mg/m2/ngày trong 2 - 5 ngày.

Điều trị u lympho màng não sử dụng dạng thuốc Cytarabine trong liposom tiêm trong ống tủy sống ở bệnh nhân suy gan: Nếu có tăng transaminase hoặc bilirubin trên 2mg/dl thì nên giảm liều xuống 1/2, sau đó nếu hết biểu hiện độc tính ở gan thì có thể tăng liều lên.

Thuốc Cytarabine nếu sử dụng quá liều có thể gây độc quá mức không hồi phục cho hệ thần kinh trung ương, thậm chí dẫn tới tử vong. Để xử lsy trường hợp quá liều và nhiễm độc Cytarabine, người bệnh cần ngưng điều trị với thuốc rồi giải quyết vấn đề suy tủy bằng cách truyền máu toàn phần hoặc truyền tiểu cầu và dùng kháng sinh. Việc điều trị chủ yếu là hỗ trợ và duy trì chức năng sống cho bệnh nhân.

3. Tác dụng phụ của thuốc Cytarabine

Khi sử dụng thuốc Cytarabine, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Sốt, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh nguyên hồng cầu khổng lồ, liệt 2 chi dưới khi tiêm vào trong ống tủy sống, chóng mặt, viêm dây thần kinh, lo âu, trầm cảm, kích động, buồn nôn, nôn ói, biếng ăn, tiêu chảy, khó nuốt,
  • Ít gặp: Đau đầu, viêm dây thần kinh, hội chứng tiểu não, hôn mê, ngủ gà, thay đổi nhân cách, co giật sau khi tiêm vào ống tủy sống với liều cao, đau cơ,
  • Hiếm gặp: Suy thận, bí tiểu, phản ứng phản vệ, dị ứng phù nề.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cytarabine

Trước và trong khi sử dụng thuốc Cytarabine, người bệnh nên lưu ý:

  • Cytarabine là loại thuốc có độc tính cao, chỉ số điều trị hẹp, đáp ứng điều trị thường đi liền với độc tính nên cần dùng thuốc dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc chống ung thư;
  • Cytarabine là thuốc ức chế mạnh tủy xương nên cần sử dụng thuốc thận trọng ở người từng bị suy tủy từ trước do thuốc;
  • Cytarabine có thể làm tăng acid uric huyết do hủy nhanh các tế bào ung thư. Vì vậy, cần giám sát hàm lượng acid uric huyết của bệnh nhân;
  • Nên định kỳ kiểm tra chức năng gan và thận trong quá trình điều trị với thuốc Cytarabine;
  • Khi sử dụng thuốc Cytarabine với liều cao, có nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương ở người từng điều trị với hóa chất qua tiêm trong ống tủy sống hoặc người đã được xạ trị. Do đó, không nên dùng thuốc Cytarabine quá liều 2g/m2/lần, tiêm truyền 1 - 3 giờ, mỗi lần cách nhau 12 giờ cho tới 12 lần;
  • Tránh điều trị Cytarabine đồng thời với truyền bạch cầu hạt vì việc này có thể gây suy hô hấp nặng;
  • Không được dùng các yếu tố tăng trưởng như GCSF (yếu tố kích thích tăng sinh dòng bạch cầu hạt) vào thời điểm trước hoặc trong thời gian hóa trị liệu chống ung thư bởi chúng kích thích tiêu diệt tế bào ở người bệnh. Chỉ được dùng các yếu tố kích thích tăng sinh sau khi kết thúc việc dùng thuốc chống ung thư;
  • Khi dùng dạng Cytarabine trong liposom, bệnh nhân nên được bác sĩ thông báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra như đau đầu, buồn nôn, ói mửa, sốt và các triệu chứng sớm của ngộ độc thần kinh. Nên dùng dexamethason đồng thời khi khởi đầu mỗi chu trình điều trị với Cytarabine trong liposom;
  • Cytarabine rất độc cho thai nhi trong 3 tháng đầu thai kỳ nên được chỉ định nghiêm ngặt sau khi đã cân nhắc về lợi ích/nguy cơ với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần được cảnh báo tránh mang thai trong suốt thời gian dùng thuốc;
  • Cytarabine có độc tính cao nên bà mẹ không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc này;
  • Bệnh nhân đang hóa trị có thể bị suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Cytarabine

Một số tương tác thuốc của Cytarabine gồm:

  • Khi sử dụng đồng thời hoặc liên tiếp Cytarabine với 2 hoặc nhiều thuốc gây suy tủy (gồm cả chiếu tia) có thể gây ra tác dụng hiệp đồng, gây suy tủy mạnh hơn. Do đó, nên giảm liều Cytarabine trong trường hợp này;
  • Có trường hợp sử dụng đồng thời Cytarabine liều cao với cyclophosphamide để chuẩn bị ghép tủy đã gây bệnh cơ tim dẫn tới tử vong;
  • Sử dụng Cytarabine 48 giờ trước hoặc 10 phút sau khi điều trị bằng methotrexate có thể gây tác dụng hiệp đồng;
  • Khi dùng đồng thời Cytarabine với fludarabin thì fludarabin sẽ làm tăng nồng độ Cytarabine trong tế bào;
  • Nên tránh dùng đồng thời Cytarabine với clozapin để tránh nguy cơ mất bạch cầu hạt;
  • Cẩn trọng khi dùng Cytarabine với 1 vắc-xin, đặc biệt là với vắc-xin sống bởi Cytarabine có thể làm suy giảm cơ chế phòng vệ bình thường của cơ thể, làm giảm đáp ứng kháng thể ở người bệnh đối với vắc-xin. Khi bệnh bạch cầu đã thuyên giảm, chỉ nên tiêm vắc-xin sống ít nhất 3 tháng sau đợt điều trị hóa chất lần cuối;
  • Cytarabine có tương tác với gentamicin;
  • Khi điều trị đồng thời với fluorocytosin, Cytarabine ức chế tác dụng của thuốc này, làm giảm nồng độ của fluorocytosin trong huyết tương;
  • Cytarabine làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của digoxin;
  • Cytarabine làm giảm hấp thu phenytoin.

Khi sử dụng thuốc Cytarabine, người bệnh nên tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả trị liệu cao nhất và giảm tối đa nguy cơ xảy ra những biến cố nguy hiểm.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Canpaxel 100
    Công dụng thuốc Canpaxel 100

    Thuốc Canpaxel 100 thuộc nhóm thuốc chống ung thư. Thuốc tác động vào hệ thống miễn dịch được bào chế ở dạng dung dịch tiêm. Thành phần chính của thuốc là paccliaxel được chỉ định trong điều trị ung thư ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Paxus PM
    Công dụng thuốc Paxus PM

    Paxus PM là thuốc chống ung thư được kê đơn bắt buộc bởi bác sĩ chuyên khoa, thường được chỉ định trong các bệnh ung thư vú đã di căn. Vậy thuốc Paxus pm có tác dụng gì, cùng tìm ...

    Đọc thêm
  • tacrocap
    Công dụng thuốc Tacrocap 0.5

    Hiện trên thị trường có nhiều bài viết liên quan đến dòng thuốc Tacrocap 0.5 tuy nhiên còn chưa được chi tiết. Bài viết dưới đây xin cung cấp cho độc giả những thông tin về công dụng, cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Zolinza
    Công dụng thuốc Zolinza

    Thuộc nhóm thuốc chống ung thư, Zolinza được các bác sĩ kê đơn chỉ định sử dụng cho các biểu hiện trên da của một loại ung thư được gọi là u lympho tế bào T đối với da (CTCL). ...

    Đọc thêm
  • kunitaxel
    Công dụng thuốc Kunitaxel

    Thuốc Kunitaxel được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm với thành phần chính trong thuốc là Paclitaxel 100mg/ 16.67ml. Vậy thuốc Kunitaxel có tác dụng gì và cách dùng thuốc như thế nào, cùng tìm hiểu qua bài viết ...

    Đọc thêm