Công dụng thuốc Clofazimine

Clofazimine được bào chế dưới dạng viên nang, có tác dụng chữa bệnh phong thể nhiều vi khuẩn, điều trị phong ít vi khuẩn kháng Dapson, dùng để thay thế trong điều trị và phòng ngừa phong u có phản ứng hồng ban nút.

1. Clofazimine là thuốc gì?

Clofazimine thuộc nhóm thuốc trị phong, có dạng viên nang với hàm lượng 50mg và 100mg.

Thuốc Clofazimine được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Phối hợp Clofazimine với các thuốc khác để điều trị phong thể nhiều vi khuẩn.
  • Dùng Clofazimine để điều trị bệnh phong thể ít vi khuẩn có kháng Dapson.
  • Sử dụng thay thế để điều trị và phòng ngừa phong u có phản ứng hồng ban nút.
  • Ngoài ra, Clofazimine còn được dùng để điều trị nhiễm trùng Mycobacterium avium phức hợp, lao đa kháng thuốc, da bị viêm hoặc có mụn mủ.

Chống chỉ định sử dụng Clofazimine đối với người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc

2. Liều lượng và hướng dẫn sử dụng thuốc Clofazimine

Cách dùng thuốc: Clofazimine là thuốc được bào chế dạng viên nang nên được sử dụng theo đường uống. Người bệnh nên uống thuốc cùng với bữa ăn để hấp thu tối đa.

Liều tham khảo thuốc Clofazimine:

Đối với người lớn:

Dùng để điều trị phong thể nhiều vi khuẩn:

  • Phối hợp Clofazimine với các thuốc như Rifampin và Dapson với liều lượng như sau: Clofazimine (50mg/ lần hàng ngày hoặc 100mg/ lần dùng cách ngày, cộng thêm liều 300mg/ lần hàng tháng); Rifampin (600mg/ lần hàng tháng); Dapson (100mg/ lần hàng ngày). Thời gian dùng thuốc điều trị là 1 năm.
  • Trường hợp người bệnh không dùng được Rifampin, có thể sử dụng thuốc theo phác đồ sau: Clofazimine (50mg/lần hàng ngày), Ofloxacin (400mg/ lần hàng ngày) và Minocyclin (100mg/ lần hàng ngày). Thời gian sử dụng là 6 tháng. Sau đó, sử dụng phác đồ Clofazimine (50mg/ lần hàng ngày), và/hoặc Ofloxacin (400mg/ lần hàng ngày) hoặc sử dụng Minocyclin (100mg/ lần hàng ngày), sử dụng thuốc ít nhất thêm 18 tháng.

Dùng thuốc điều trị phong ít vi khuẩn:

  • Sử dụng Rifampin và Dapson để điều trị. Trường hợp người bệnh không sử dụng được Dapson, có thể thay thế bằng Clofazimine với liều 50mg/lần hàng ngày hoặc 100mg/ lần dùng cách ngày, cộng thêm liều 300mg/lần hàng tháng. Thời gian sử dụng thuốc là 6 tháng.

Dùng Clofazimine để điều trị hồng ban nút do phong:

  • Sử dụng liều thuốc Clofazimine từ 100 - 300mg uống hàng ngày. Với liều lượng 300mg/ngày, có thể chia thành 2 - 3 liều nhỏ, dùng thuốc trong 3 tháng.

Đối với trẻ em: Liều dùng điều trị phong thể nhiều vi khuẩn khác nhau ở từng lứa tuổi:

  • Trẻ em trên 15 tuổi: Dùng thuốc Clofazimine với liều 50mg/ngày cộng thêm 300mg/ lần hàng tháng, phối hợp với các thuốc Rifampin và Dapson, sử dụng trong 12 tháng.
  • Trẻ em từ 10 - 14 tuổi: Dùng liều 50mg/ngày với 150mg/ lần hàng tháng, phối hợp với Rifampin và Dapson với liều phù hợp.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, dùng thuốc trong 12 tháng với liều lượng Clofazimine 25mg/lần, uống 2 lần trong 1 tuần cộng thêm liều 100mg/ lần hàng tháng, phối hợp với Rifampicin 300mg/ lần hàng tháng và Dapson 25mg/ lần hàng ngày.
  • Độ an toàn của thuốc Clofazimine cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định. Tuy nhiên, thuốc Clofazimine đã được dùng cho một số ít trẻ em.

Đối với người bệnh suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Clofazimine. Trường hợp người bệnh suy thận nặng cần thận trọng khi sử dụng thuốc Clofazimine để điều trị.

Đối với người bệnh suy gan: Chỉ sử dụng thuốc Clofazimine khi có lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ khi sử dụng.

Đối với người bệnh cao tuổi: Cần lựa chọn liều dùng một cách thận trọng, sử dụng thuốc Clofazimine từ liều thấp nhất có mang lại hiệu quả điều trị.

3. Tác dụng phụ của thuốc Clofazimine

Tác dụng phụ thường gặp: Người bệnh khi sử dụng Clofazimine có thể bị thay đổi màu da từ hồng sang nâu đen, da khô, vảy cá, ngứa, nổi ban trên da, khô mắt, ngứa mắt, bị kích thích, chảy nước mắt, tiêu chảy, đau bụng, đường máu tăng, đổi màu phân và nước tiểu,...

Tác dụng phụ ít gặp: Người bệnh có biểu hiện chóng mặt, hoa mắt, phù, đau mạch, đau đầu, tắc ruột, chảy máu đường tiêu hóa, táo bón, vàng da, viêm gan, sụt cân, chán ăn, buồn ngủ, mệt mỏi,...

Tác dụng phụ hiếm gặp: Người bệnh có thể xuất hiện các dấu hiệu như nổi mụn nước, biếng ăn, thiếu máu, viêm bàng quang, chóng mặt, buồn ngủ, phù, mệt mỏi, sốt, tăng bạch cầu ái toan, xuất huyết tiêu hóa, gan to, hạ kali máu, viêm dạ dày ruột,...

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Clofazimine

  • Khi sử dụng thuốc Clofazimine, cần thận trọng với những người bệnh có triệu chứng về đường tiêu hóa như đau bụng và tiêu chảy. Trường hợp người bệnh có biểu hiện đau bụng nóng rát, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,... thì nên giảm liều dùng thuốc Clofazimine và nếu cần thiết có thể tăng khoảng cách thời gian uống hoặc ngừng dùng thuốc.
  • Người bệnh sử dụng thuốc Clofazimine cần được tư vấn về sự thay đổi màu da từ hồng sang nâu đen, kết mạc mắt, nước mắt, mồ hôi, nước tiểu, phân, tinh dịch và sữa. Những dấu hiệu này có thể hồi phục khi ngừng thuốc sau vài tháng hoặc vài năm.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Clofazimine cho những đối tượng bị suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Đặc biệt, thuốc Clofazimine có thể qua nhau thai và sữa mẹ, từ đó làm thay đổi màu da của trẻ.
  • Thuốc Clofazimine với liều 100mg hàng ngày thì chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn và cần sự giám sát của nhân viên y tế.
  • Clofazimine là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà

Tóm lại, Clofazimine được sử dụng phối hợp với các loại thuốc khác đem lại hiệu quả điều trị tốt cho những người mắc bệnh phong. Thuốc Clofazimine được sử dụng hàng ngày và trong thời gian dài, có thể gây ra những tác dụng phụ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của người bệnh. Chính vì vậy, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng liều lượng được chỉ định và thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường để kịp thời xử trí.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Afluria
    Công dụng thuốc Afluria

    Thuốc Afluria là một nhãn hiệu vắc xin cúm được bào chế ở dạng tiêm giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do virus cúm. Vắc xin được phát triển bởi các chủng virus cúm bất hoạt được khuyến nghị bởi các ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm