Công dụng thuốc Cervidil

Thuốc Cervidil là thuốc có tác dụng thúc đẻ cầm máu sau đẻ và chống đẻ non. Vậy cách sử dụng thuốc Cervidil như thế nào? Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Cervidil qua bài viết dưới đây.

1. Cervidil là thuốc gì?

Thuốc Cervidil là Thuốc nhóm thuốc phụ khoa có thành phần Dinoprostone 10mg / hệ phân phối thuốc.

Tên dược phẩm: Cervidil

Phân loại: Thuốc

Số đăng ký: VN2-59-13

Nhóm thuốc: Thuốc phụ khoa

Doanh nghiệp sản xuất: Controlled Therapeutics (Scotland) Limited

Doanh nghiệp đăng ký: Hyphens Marketin & Technical Services Pte., Ltd

Thành phần:

  • Dinoprostone 10mg / hệ phân phối thuốc
  • Tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng bào chế: Hệ phân phối thuốc đặt âm đạo

Đóng gói: Hộp 1 Túi chứa 1 hệ phân phối thuốc

2. Thuốc Cervidil có tác dụng gì?

Dinoprostone tại chỗ được sử dụng ở một số phụ nữ mang thai để giãn các cơ của cổ tử cung (mở tử cung) để chuẩn bị cho chuyển dạ vào cuối thai kỳ.

3. Liều lượng - cách dùng thuốc Cervidil

Viên đặt:

Liều dùng là 1 viên 10mg được thiết kế để giải phóng ở mức xấp xỉ 0,3 mg / giờ trong khoảng thời gian 12 giờ;

Gel:

  • Kiểm tra bằng mũi sẽ cho thấy mức độ chảy ra sẽ điều chỉnh kích thước của ống thông nội tiết được che chắn sẽ được sử dụng. Nên sử dụng ống thông nội tiết 20mm nếu không có ống dẫn lưu và ống thông 10mm nên được sử dụng nếu cổ tử cung bị bong 50%.
  • Cervidil nên được xử lý cẩn thận để tránh tiếp xúc với da. Nên rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước sau khi dùng.
  • Bệnh nhân nên giữ nguyên tư thế nằm ngửa trong ít nhất 15 đến 30 phút để giảm thiểu rò rỉ từ ống cổ tử cung.
  • Nếu đạt được phản ứng mong muốn, khoảng thời gian được khuyến nghị trước khi cho oxytocin IV là 6 đến 12 giờ.
  • Nếu không có đáp ứng cổ tử cung / tử cung với liều ban đầu của gel cổ tử cung, có thể dùng liều lặp lại. Liều lặp lại được đề nghị là 0,5 mg với khoảng thời gian dùng thuốc là 6 giờ.
  • Nhu cầu về liều bổ sung và khoảng thời gian nên được xác định bởi bác sĩ tham gia dựa trên quá trình các sự kiện lâm sàng.
  • Liều tích lũy tối đa được đề nghị trong khoảng thời gian 24 giờ là 1,5 mg thuốc này.

4. Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Cervidil:

  • Mẫn cảm với prostaglandin, hoặc nếu bị mụn rộp sinh dục hoạt động với một tổn thương âm đạo, nhau thai hoặc nếu nước vối bị vỡ.
  • Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc Cervidil thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cervidil phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

5. Tác dụng phụ khi dùng Cervidil

Những tác dụng phụ khi dùng Cervidil

  • Buồn nôn, nôn,
  • Tiêu chảy,
  • Sốt,
  • Ớn lạnh,
  • Đau bụng,
  • Đỏ bừng và chóng mặt có thể xảy ra.

Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn còn hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ kịp thời.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc Cervidil. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cervidil.

6. Thận trọng và lưu ý khi dùng Cervidil

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cervidil: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc... Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

7. Tương tác thuốc

Thuốc Cervidil có thể tương tác với những thuốc khác

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cervidil nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Cervidil với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Cervidil với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cervidil hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

8. Bảo quản thuốc Cervidil

  • Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Cervidil ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cervidil.
  • Kiểm tra hạn sử dụng thuốc.
  • Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa.
  • Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

243 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Megyna
    Công dụng thuốc Megyna

    Thuốc Megyna thuộc nhóm thuốc phụ khoa được dùng trong điều trị các chứng viêm nhiễm âm đạo do nấm candida albicans, trichomonas hoặc do nhiều nguyên nhân hỗn hợp khác nhau gây nên. Để đảm bảo hiệu quả sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Nyvagi
    Công dụng thuốc Nyvagi

    Thuốc Nyvagi là thuốc phụ khoa có chứa thành phần chính là hoạt chất Nystatin 200.000 IU và Nifuratel 500mg. Để sử dụng thuốc hiệu quả và cho tác dụng tối ưu nhất, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flagystatin
    Công dụng thuốc Flagystatin

    Flagystatin thuộc nhóm thuốc phụ khoa. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp do chủng nấm Trichomonas vaginalis và Candida albicans. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Flagystatin sẽ giúp người bệnh nâng cao ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Zazole
    Công dụng thuốc Zazole

    Zazole là thuốc chuyên dùng để điều trị nhiễm trùng nấm âm đạo. Với thành phần chính là Terconazole, thuốc giúp giảm đau rát, ngứa ngáy và tiết dịch âm đạo. Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Zazole qua ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Asigynax
    Công dụng thuốc Asigynax

    Asigynax là thuốc được sử dụng trong điều trị viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau. Để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả, bạn đọc có thể tham khảo một số thông tin liên ...

    Đọc thêm