Công dụng thuốc Cefnirvid 300

Thuốc Cefnirvid 300 là loại thuốc đặc trị ký sinh trùng kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy để tìm hiểu cụ thể xem thuốc Cefnirvid 300 có tác dụng gì? Cách sử dụng ra sao? Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Cefnirvid 300? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về công dụng Cefnirvid 300 qua bài viết dưới đây.

1. Cefnirvid 300 có tác dụng gì?

1.1. Thuốc Cefnirvid 300 là thuốc gì?

Thuốc Cefnirvid 300 là loại thuốc dùng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Cefnirvid 300 được bào chế dưới dạng viên nén dễ dàng cho việc uống thuốc, Cefnirvid 300 được sử dụng để điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ như viêm phế quản, viêm họng, viêm amidan... Có số Visa thuốc: Số đăng ký / SĐK: VD – 23688 - 15 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương tại VIỆT NAM. Thuốc Cefnirvid 300 chứa thành phần Cefdinir 300mg và được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim, loại hộp 2 vỉ mỗi vỉ 5 viên và hộp 2 vỉ mỗi vỉ 10 viên.

Cefnirvid 300 là sản phẩm được dùng chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình gây nên do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra do: Viêm phổi cấp, viên phế quản mạn tính, viêm xoang, viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da không biến chứng và nhiễm khuẩn cấu trúc da.

1.2. Công dụng thuốc Cefnirvid 300

Cefnirvid 300 là một loại kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazole hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid. Cefnirvid sẽ không bị ảnh hưởng do các loại men beta-lactamase, nó có hoạt tính kháng khuẩn rộng nên chống lại được các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt là nó có hiệu quả rất tốt ở trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng lại với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước. Cefnirvid là loại thuốc diệt khuẩn, nó có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại các vi khuẩn gram(-) và các vi khuẩn gram: Cơ chế tác dụng của Cefnirvid chính là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có áp lực rất cao với những protein kết hợp với penicillin (PBP),1 (1a, 1bs), 2 , 3 và với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo từng loại vi khuẩn.

Công dụng thuốc Cefnirvid 300

Cefnirvid 300 dùng để điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên như: nhiễm khuẩn tai – mũi - họng, điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, về bệnh lậu không biến chứng, điều trị cả nhiễm khuẩn trong sản khoa, phụ khoa, nhiễm khuẩn ở da và các tổ chức mô mềm, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Người bệnh nên tuân thủ sử dụng đúng thuốc theo chỉ định như công dụng, chức năng cho đối tượng nào đã ghi ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefnirvid 300.

2. Cách sử dụng của thuốc Cefnirvid 300

2.1. Cách dùng thuốc Cefnirvid 300

Mỗi loại thuốc, dược phẩm đều được sản xuất ở các dạng khác nhau và có cách dùng và đường dùng khác nhau. Các đường dùng thuốc sẽ được phân theo dạng thuốc là: thuốc dùng uống, hay thuốc dùng để tiêm, thuốc dùng ngoài hay là thuốc đặt. Hãy đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Cefnirvid 300 ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, không được tự ý dùng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng. Thuốc Cefnirvid 300 dạng viên nén nên dùng bằng đường uống, không nên dùng cùng với bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Cefnirvid 300

Liều dùng:

  • Trẻ trên 12 tuổi và người lớn:

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên, cách nhau giữa các lần là 12 giờ, thời gian chỉ định điều trị từ 5 đến 10 ngày, hoặc theo sự chỉ dẫn chi tiết của bác sĩ.

  • Trẻ nhỏ từ 6 tháng tuổi đến trẻ 12 tuổi :

Liều dùng thông thường là 14mg/kg trên ngày ( dùng tối đa 600mg trên ngày).

Bệnh nhân suy thận : Độ thanh thải không hơn 30ml/phút, liều dùng 300mg/lần trên ngày..

2.3. Xử lý quá liều, quên liều khi dùng thuốc Cefnirvid 300

  • Quên liều:

Thông thường thì các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có bác sĩ quy định sự nghiêm ngặt về thời gian dùng thuốc, thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Nhưng, nếu thời gian đã quá xa thời điểm cần uống thì người bệnh không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

  • Xử lý khi quên liều:

Nếu người bệnh quên uống một liều thuốc, hãy uống ngay càng sớm càng tốt. Nhưng nếu gần với liều tiếp theo người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều đã được quy định.

  • Quá liều:

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

  • Xử trí khi quá liều:
  • Triệu chứng:
    • Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo) cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
  • Xử trí:
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
    • Thẩm tách máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

3. Chống chỉ định của thuốc Cefnirvid 300

Những trường hợp người bệnh không được dùng thuốc Cefnirvid 300

Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Những người mẫn cảm, dị ứng với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc Cefnirvid 300 thì tuyệt đối không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định rõ trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc của bác sĩ. Chống chỉ định của thuốc Cefnirvid 300 phải được hiểu là chống chỉ định một cách tuyệt đối, có nghĩa là không vì bất cứ một lý do gì mà các trường hợp người bệnh chống chỉ định lại được linh động để được sử dụng thuốc.

  • Thuốc Cefnirvid 300 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cefnirvid 300 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

  • Tương tác thuốc Cefnirvid 300 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc khi sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Cefnirvid 300

  • Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cefnirvid 300:

Người có tiền sử quá mẫn cảm với Penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết. - Phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cefnirvid 300 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc... Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

  • Lưu ý thời kỳ mang thai:

Bà bầu mang thai uống thuốc Cefnirvid 300 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

  • Lưu ý thời kỳ cho con bú:

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Cefnirvid 300

  • Hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa hình, nốt đỏ.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Viêm kết mạc, viêm miệng.
  • Viêm gan cấp/kịch phát, ứ mật, suy gan, vàng da.
  • Amylase tăng, sốc phản vệ, phù mặt và thanh quản, cảm giác nghẹt thở.
  • Viêm ruột, viêm kết tràng cấp, tiêu chảy lẫn máu, viêm kết tràng xuất huyết, đại tiện máu đen, viêm kết tràng giả mạc.
  • Thay đổi huyết học, suy thận.
  • Suy hô hấp cấp, cơn hen, viêm phổi do thuốc, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm phổi kẽ tự phát.
  • Sốt, bệnh thận.
  • Khuynh hướng xuất huyết, xuất huyết tiêu hóa trên, loét tiêu hóa, tắc ruột, mất ý thức.
  • Viêm mạch dị ứng, suy tim, đau ngực, nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, vận động tự ý, tiêu cơ vân.
  • Xét nghiệm Coomb, cetone/glucose trong nước tiểu: (+) giả..
  • Hiếm gặp: buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả. - Phản ứng quá mẫn : dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay Các phản ứng này thường giảm khi ngừng thuốc. Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cefnirvid 300

6. Cách bảo quản thuốc Cefnirvid 300

Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 25o C, tránh ánh sáng.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefnirvid 300 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Thuốc Cefnirvid 300 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng của thuốc Zanamivir
    Công dụng của thuốc Zanamivir

    Thuốc Zanamivir thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn và phân nhóm thuốc kháng virus với thành phần chính là Zanamivir. Zanamivir được dùng trong điều trị các triệu chứng được gây ra bởi virus cúm (influenza) trong trường hợp các triệu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc amperison
    Công dụng thuốc Amperison

    Thuốc Amperison 0,5mg được chỉ định sử dụng chủ yếu để điều trị tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi. Trước và trong quá trình điều trị bằng Amperison, bệnh ...

    Đọc thêm
  • tanaflatyl
    Công dụng thuốc Tanaflatyl

    Thuốc Tanaflatyl được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Metronidazol. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh do nấm, vi khuẩn, virus gây ra.

    Đọc thêm
  • novamet
    Công dụng thuốc Novamet

    Thuốc Novamet là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole. Thuốc có tác dụng tuyệt vời trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn có liên quan đến vi khuẩn kỵ khí và nhiễm ...

    Đọc thêm
  • kaztexim
    Công dụng thuốc Kaztexim

    Thuốc Kaztexim là thuốc kê đơn, với thành phần chính là Cefpodoxime. Hiện nay thuốc được dùng điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh tiểu đường hay nhiễm khuẩn trên da.... Để đảm bảo ...

    Đọc thêm