Thuốc Tedavi được biết đến là một loại thuốc kháng sinh dùng để điều trị các vấn đề nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới. Ở bài viết dưới đây, bạn đọc sẽ được tìm hiểu các thông tin đầy đủ nhất liên quan đến thuốc Tedavi như thuốc Tedavi có tác dụng gì, hướng dẫn sử dụng và liều dùng như thế nào...
1. Những thông tin cần biết về thuốc Tedavi
Tedavi là một loại thuốc nằm trong nhóm thuốc kháng sinh với khả năng trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống lại tình trạng nhiễm khuẩn. Thành phần chính của thuốc Tedavi gồm hai loại hoạt chất: hoạt chất Amoxicillin với hàm lượng 400mg mỗi 5ml thuốc và hoạt chất Clavulanic với hàm lượng 57mg mỗi 5ml thuốc.
Hiện nay, thuốc Tedavi được bào chế ở dạng bột pha thành hỗn hợp uống (theo cách gọi thông thường là siro) với quy cách đóng gói theo dạng chai, mỗi chai 70ml.
1.1.Dược lực học của thuốc Tedavi như thế nào?
Vì là sản phẩm kết hợp giữa hai hoạt chất kháng sinh Amoxicillin và Clavulanic, hỗn hợp thuốc Tedavi sẽ có dược lực học từ chúng, cụ thể như sau:
- Đối với Amoxicillin, đây là một kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin với phổ kháng khuẩn tương đối rộng.
- Đối với Clavulanic, hoạt chất này là kháng sinh thường xuyên được phối hợp cùng Amoxicilline với phổ kháng khuẩn rộng.
1.2. Tìm hiểu dược động học của thuốc Tedavi
Amoxicillin có thể tồn tại bền vững ở môi trường acid có trong dịch vị và bị hấp thụ hoàn toàn và nhanh chóng vào cơ thể mà không bị ảnh hưởng bởi thực phẩm bạn ăn. Sau khi đi vào cơ thể, amoxicilline sẽ tiến hành phân bố nhanh chóng vào hầu hết loại dịch, trừ phần mô não và dịch não tủy. Tuy nhiên, nếu như màng não đang bị viêm, amoxicilline có thể dễ dàng khuếch tán vào bên trong.
Có khoảng 60% amoxicilline sẽ được thải với dạng ban đầu vào trong nước tiểu sau khoảng 6 đến 8 giờ tồn tại. Hoạt chất này cũng có thời gian bán thải trung bình là 1 giờ, thường kéo dài hơn đối với trẻ sơ sinh hay người cao tuổi. Đặc biệt, ở bệnh nhân suy thận, hoạt chất Amoxicillin có thời gian bán thải kéo dài từ 7 giờ đến 20 giờ.
Đối với thành phần Clavulanic, đây là hoạt chất rất dễ dàng được hấp thu thông qua đường uống và sẽ đạt nồng độ cao nhất trong huyết thanh sau khoảng 1 đến 2 giờ uống thuốc Tedavi. Cũng giống như Amoxicillin, hoạt chất Clavulanic cũng không bị tác động bởi thức ăn trong quá trình hấp thụ và có khoảng 30% đến 40% Clavulanic sẽ bị bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.
2. Thuốc Tedavi có phải kháng sinh không và thuốc Tedavi có tác dụng gì đối với các bệnh đường hô hấp?
Thuốc Tedavi là một loại kháng sinh với công thức phối hợp từ hai hoạt chất kháng sinh khác, thường được sử dụng trong điều trị thời gian ngắn (tối đa hai tuần). Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị vấn đề nhiễm khuẩn có nguyên nhân là chủng vi khuẩn sản sinh ra beta-lactamase nhưng không đáp ứng với penicillin đơn liều.
Một số trường hợp cụ thể được chỉ định thuốc Tedavi là:
- Bệnh nhân đang gặp các tình trạng nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm amidan... mà không đáp ứng tốt với điều trị thông thường.
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp dưới liên quan đến các chủng vi khuẩn Moraxella catarrhalis và chủng H.influenzae như viêm phổi, viêm phế quản (cấp tính lẫn mãn tính).
- Nhiễm trùng nghiêm trọng ở đường tiết niệu và bộ phận sinh dục liên quan đến vi khuẩn E.coli, Enterobacter và Klebsiella như tình trạng viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm bể thận (một dạng nhiễm trùng ở đường sinh dục nữ).
- Bệnh nhân bị các nhiễm khuẩn ở da hay trên mô mềm như mụn nhọt, áp xe, nhiễm trùng vết thương, viêm các mô - tế bào hay bị côn trùng cắn.
- Tình trạng nhiễm khuẩn ở xương / khớp và răng hàm mặt.
- Tình trạng nhiễm khuẩn sau khi thực hiện phẫu thuật, đặc biệt là đối với sản khoa.
3. Thuốc Tedavi và các đối tượng chống chỉ định
Cũng như nhiều loại kháng sinh khác, thuốc Tedavi hiển nhiên sẽ có những nhóm đối tượng nên tránh sử dụng, cụ thể là:
- Người có phản ứng dị ứng với thành phần bất kỳ trong Tedavi, đặc biệt là đối với hoạt chất Amoxicillin và Clavulanic cũng như dị ứng chéo với các kháng sinh khác cùng họ Beta-lactam.
- Người có tiền sử bị vàng da hoặc có vấn đề ở gan (như suy gan) liên quan đến sử dụng penicillin.
- Bệnh nhân có hiện tượng tăng số lượng bạch cầu đơn nhân do u bạch huyết hay do nhiễm khuẩn.
4. Liều dùng thông thường của thuốc Tedavi là gì và cách dùng ra sao?
Để giúp bạn đọc dễ dàng tính toán, bài viết sẽ đề cập liều dùng thông thường của thuốc Tedavi theo dạng đơn vị tính theo kg cân nặng cơ thể và tính theo ngày. Tùy theo nhóm đối tượng mà liều dùng Tedavi sẽ được chỉ định khác nhau.
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi:
- Liều dùng khuyến khích là 30mg hoạt chất amoxicillin cho mỗi kg cân nặng hàng ngày. Trong trường hợp trẻ bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng, có thể tăng lên 45 mg Amoxicillin hàng ngày theo từng kg của bé.
- Đối với trẻ em từ 1 tuổi đến 6 tuổi và cân nặng trong khoảng 10kg đến 18kg.Ở trường hợp nhẹ và trung bình, bé có thể uống khoảng 2.5 - 5ml thuốc Tedavi mỗi ngày. Liều dùng này ở trường hợp nhiễm khuẩn nặng là 5 đến 10ml thuốc.
- Đối với trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi và cân nặng từ 18kg đến 40kg: Nếu trẻ đang ở tình trạng nhiễm khuẩn không quá nghiêm trọng, nên duy trì hàm lượng 5 đến 10ml hàng ngày. Tuy nhiên, nếu tình trạng không khả quan, bạn có thể tăng lên 10ml đến 20ml thuốc nhưng cần hỏi trước ý kiến của bác sĩ nếu muốn điều chỉnh.
5. Giải đáp thuốc Tedavi gây ra những tác dụng phụ nào
Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc Tedavi thường biểu hiện ở mức nhẹ và mang tính thoáng qua, nổi bật nhất là tình trạng buồn nôn và nôn, tiêu chảy, phát ban ngứa ngoài da... Một số tác dụng phụ hiếm gặp hơn của thuốc Tedavi là hiện tượng tăng bạch cầu ái toan, vàng da ứ mật, viêm gan, viêm âm đạo do nấm Candida, mệt mỏi và nhức đầu...
Trên thực tế, chỉ có khoảng 3% người mắc phải tác dụng phụ của thuốc Tedavi cần phải ngừng điều trị bằng thuốc do tác dụng phụ nghiêm trọng, trong đó có thể gồm:
- Phản ứng phản vệ và phù Quincke trên toàn thân.
- Bệnh nhân xuất hiện bệnh viêm đại tràng giả mạc hoặc viêm thận kẽ...
- Gặp hội chứng Stevens Johnson trên da, hoại tử biểu bị, viêm da bong...
Có thể nói, thuốc Tedavi với sự kết hợp từ hai hoạt chất kháng sinh đã đem đến nhiều tác dụng trong điều trị bệnh, cụ thể là các bệnh nhiễm khuẩn / nhiễm trùng. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các ác dụng phụ, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.