Công dụng thuốc Cardicare 10

Cardicare 10 là một thuốc điều trị bệnh cao huyết áp. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu tới bạn đọc những thông tin cụ thể hơn, công dụng của thuốc Cardicare 10.

1. Thuốc Cardicare 10 là thuốc gì?

Thành phần chính của thuốc Cardicare 10 là Enalapril maleat 10mg. Tá dược: Lactose khan, magnesi stearat, acid maleic, oxyd sắt vàng.

Thuốc Cardicare 10 được bào chế ở dạng viên nén tròn, màu vàng nhạt.

Quy cách đóng gói của thuốc Cardicare 10: hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Thuốc Cardicare 10 là sản phẩm của công ty dược phẩm OPV - Việt Nam

2. Tác dụng và chỉ định của thuốc Cardicare 10

  • Dược lực học của Enalapril:

Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin, nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống tạo nên tác dụng của thuốc.

Enalapril có tác dụng làm hạ huyết áp ở những người có huyết áp bình thường hay bị tăng huyết áp. Thuốc chủ yếu ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron nên có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết. Enalapril ức chế men chuyển angiotensin (ACE) dẫn đến làm cản trở angiotensin I => angiotensin II (là chất gây co mạch). Enalapril gây giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein-kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm do giảm aldosteron huyết thanh. Enalapril ức chế phân hủy bradykinin do men chuyển đổi angiotensin giữ vai trò quan trọng phân hủy kinin.

Ở người tăng huyết áp, enalapril làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ / không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim tạo nên tác dụng giảm huyết áp. Enalapril gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.

Ở người suy tim sung huyết, Enalapril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm sức cẩn toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim và áp lực trung bình và áp lực nhĩ phải. Ở người đái tháo đường, enalapril đã chứng tỏ làm giảm bài tiết protein niệu. Enalapril làm tăng độ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết áp bị đái tháo đường hoặc không.

  • Dược động học của Enalapril:

Enalapril được hấp thu vào đường tiêu hóa khoảng 60% liều uống. Thức ăn không làm giảm hay tăng hấp thu của thuốc.

Nồng độ đỉnh của enalapril trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ.

Thời gian bán hủy của enalapril là khoảng 11 giờ.

Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat sau khi hấp thu vào cơ thể. Trong vòng 3 - 4 giờ enalaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh.

Tác dụng hạ huyết áp biểu hiện rõ khoảng 1 giờ sau khi uống 1 liều enalapril, huyết áp hạ tối đa trong 4 - 6 giờ, thường kéo dài trong vòng 12 - 24 giờ.

Khoảng 50 - 60% lượng enalapril vào cơ thể liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều dùng bài tiết qua nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.

Chỉ định của thuốc Cardicare 10:

  • Điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp do bệnh lý thận, tăng huyết áp kèm tiểu đường.
  • Bệnh thận do đái tháo đường có thể tăng huyết áp hoặc không.
  • Bệnh nhân suy tim: giảm tỷ lệ tử vong, làm chậm tiến triển suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị và phòng ngừa trường hợp suy tim sung huyết.
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau khi bị nhồi máu cơ tim.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cardicare 10:

Thuốc Cardicare 10 sử dụng theo đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.

  • Tăng huyết áp nguyên phát:
    • Liều khởi đầu là 5 mg, có thể tăng liều tùy mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
    • Liều duy trì hàng ngày cho người bệnh: uống mỗi ngày 10 – 40 mg, dùng một lần hoặc chia làm hai lần.
    • Liều tối đa 40 mg/ngày.
  • Nên bắt đầu sử dụng thuốc Cardicare 10 từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng thuốc Cardicare 10 chung thời điểm với các thuốc lợi tiểu.
  • Trường hợp bệnh nhân bị suy thận:
    • Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút: liều uống 5 – 10 mg/ngày.
    • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: liều uống 2,5 – 5 mg/ngày.
  • Trường hợp suy tim: thường kết hợp Cardicare 10 với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách xa thời điểm uống Enalapril). Dùng liều khởi đầu là 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được theo dõi cẩn thận trong quá trình này.
  • Chưa có bằng chứng chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em, vậy nên thuốc không sử dụng cho trẻ em.

4. Chống chỉ định của thuốc Cardicare:

  • Những người bị quá mẫn với enalapril hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Người bệnh đã từng bị phù mạch thần kinh do thuốc ức chế men chuyển, phù mạch tự phát hoặc di truyền.
  • Người bị hẹp động mạch thận (ở hai bên thận) hoặc ở người chỉ có một thận.
  • Người mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn nang và hẹp van động mạch chủ.
  • Hạ huyết áp có trước.

5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Cardicare 10

  • Thường gặp (ADR>1/100): Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn và đau bụng, tiêu chảy, phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực, đau ngực, ngất. Có thể có các triệu chứng phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
  • Ít gặp (1/1000<ADR<1/100): Giảm hematocrit hemoglobin, giảm bạch cầu hạt hay bạch cầu trung tính, protein niệu, kích động, hốt hoảng, trầm cảm nặng.
  • Hiếm gặp (ADR<1/1000): Viêm tụy, tắc ruột, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm giác niêm mạc miệng, quá mẫn, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen, trầm cảm.

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn, xử trí một cách hợp lý.

6. Tương tác thuốc

  • Có thể có tác dụng hiệp đồng khi phối hợp enalapril với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Ở người bệnh dùng enalapril và thuốc lợi tiểu thiazid, tác dụng làm mất kali của thiazid thường giảm bớt dưới tác dụng của enalapril.
  • Nếu dùng enalapril chung với thuốc lợi tiểu mất kali, tình trạng giảm kali máu có thể được cải thiện.
  • Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây nguy cơ khó kiểm soát huyết áp.
  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
  • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta adrenergic, methydopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
  • Thuốc kháng viêm không steroid kể cả thuốc ức chế chọn lọc men cyclooxygenase-2 có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

7. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Cardicare 10

  • Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Thận trọng ở người giảm thể tích nội mạch, do dùng thuốc lợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hay bệnh mạch máu não. Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên trên thận duy nhất. Đại phẫu hay trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
  • Suy thận.
  • Phụ nữ đang cho con bú và trẻ em.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến sảy thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai. Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gặp phải tình trạng chóng mặt, buồn ngủ. Cần thận trọng trong khi dùng thuốc.

Trường hợp quá liều thuốc và cách xử trí:

Triệu chứng:

Tài liệu quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.

Xử trí:

Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Lọc máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

183 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan