Công dụng thuốc Cadinutrivit G

Cadinutrivit G là kháng chất thuộc nhóm khoáng chất và vitamin. Khoáng chất và vitamin Cadinutrivit G sản xuất bởi Ferring GmbH, lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-5123-08. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Cadinutrivit G.

1. Cadinutrivit G là thuốc gì?

Thuốc Cadinutrivit G thuộc nhóm khoáng chất và vitamin. Thành phần của Cadinutrivit G bao gồm:

  • Vitamin A: Là vitamin tan trong dầu;
  • Thành phần vitamin, khoáng chất khác: Cao nhân sâm; vitamin D3, E, B1, B2, C, B6, PP, B5; sắt, magie, kẽm, calci cùng các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Thuốc Cadinutrivit G được sản xuất dưới dạng viên nang mềm, hộp 12 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.

2. Công dụng thuốc Cadinutrivit G

Thuốc Cadinutrivit G có nhiều tác dụng như:

  • Trên mắt: Thành phần vitamin A trong thuốc có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc, giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
  • Trên xương: Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
  • Trên hệ miễn dịch: Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể, tăng tổng hợp các protein miễn dịch.
  • Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu, chức năng biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

3. Chỉ định dùng thuốc cadinutrivit G khi nào?

Chỉ định dùng thuốc Cadinutrivit G cho các trường hợp sau:

  • Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
  • Bệnh vảy cá, trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi.
  • Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm đạo.
  • Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
  • Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Cadinutrivit G khi nào?

  • Không được dùng khoáng chất và vitamin Cadinutrivit G đồng thời với dầu Parafin.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Cách dùng, liều lượng thuốc Cadinutrivit G

Dưới đây là liều dùng thông thường của thuốc Cadinutrivit G:

  • Cho người lớn: Uống 2–6 viên hoặc 20 – 60 giọt/ ngày.
  • Cho trẻ em: Từ 1-3 viên/ ngày hoặc 10 – 30 giọt.
  • Nếu ở dạng tiêm, tiêm sâu bắp thịt: Người lớn, trẻ em từ 15 tuổi trở lên cứ 6 tháng tiêm 1 lần 1 ống 500.000 đvqt.

6. Xử trí khi quên liều hoặc uống quá liều thuốc

Quên liều:

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều:

  • Nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường khi quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được xử lý kịp thời.

7. Tương tác thuốc

Khi sử dụng Cadinutrivit G với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... có thể gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng khoáng chất và vitamin Cadinutrivit G cùng thức ăn, rượu, thuốc lá và các loại thuốc khác.

8. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cadinutrivit G

  • Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần.
  • Thận trọng sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Nếu bắt buộc uống theo chỉ định, phụ nữ có thai không được dùng quá 6000UI/ ngày, bởi khi dùng liều cao vitamin A, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây dị dạng bào thai.
  • Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ ngày (kể cả trong khẩu phần ăn).
  • Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Tránh dùng cho người mẫn cảm với Tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic.

Trên đây là thông tin về công dụng thuốc Cadinutrivit G. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cadinutrivit G theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng chiếu trực tiếp, giữ xa tầm tay trẻ em cũng như thú nuôi trong nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan