Công dụng thuốc Brutax

Brutax thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Brutax sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng của thuốc Brutax

1.1 Chỉ định của thuốc Brutax

Thuốc Brutax có chứa thành phần chính là Cefotaxime. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp:

1.2 Chống chỉ định của thuốc Brutax

Thuốc Brutax chống chỉ định trong trường hợp:

  • Người quá mẫn với thành phần cephalosporin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc Brutax.
  • Phụ nữ đang có thai và cho con bú.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Brutax

Cách sử dụng: Thuốc Brutax dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều lượng:

Đối với người lớn:

  • Điều trị nhiễm khuẩn không biến chứng: Liều 1g/ 12 giờ. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: Liều bắp hoặc tĩnh mạch liều 2g/ 6 - 8 giờ.
  • Điều trị bệnh lậu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 1g.
  • Dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều 1g, tiêm trước khi phẫu thuật 30 phút.

Đối với trẻ em:

  • Trẻ từ 2 tháng đến < 12 tuổi: Liều 50mg - 150 mg/ kg thể trọng/ ngày x 3 - 4 lần. Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ sơ sinh > 7 ngày tuổi: Tiêm tĩnh mạch liều 75 - 150 mg/ kg thể trọng/ ngày x 3 lần.
  • Trẻ sinh non và sơ sinh < 7 ngày tuổi: Tiêm tĩnh mạch liều 50mg/ kg thể trọng/ ngày x 2 lần.

Đối với bệnh nhân suy thận thì cần phải giảm nửa liều Brutax. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp nhất.

3. Tương tác thuốc Brutax

Brutax có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Brutax thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Brutax phù hợp.

Ngoài ra, quá trình sử dụng thuốc Brutax, người bệnh cũng cần lưu ý khi kiểm tra sức khỏe hãy đưa đủ hồ sơ khám bệnh và liệt kê tiền sử bệnh của bản thân. Dựa vào thông tin được cung cấp, người bệnh sẽ được tư vấn chi tiết về thuốc Dogarlic và những nguy cơ tương tác.

4. Tác dụng phụ của thuốc Brutax

Ở liều điều trị, thuốc Brutax được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Brutax, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

Ảnh hưởng của thuốc Brutax thường không nghiêm trọng và ở mức độ vừa. Tuy nhiên những phản ứng phụ nghiêm trọng của Brutax vẫn có thể xảy ra nên bạn không được chủ quan. Nếu gặp phải các triệu chứng này thì ngưng sử dụng thuốc Brutax và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Brutax

  • Thận trọng khi dùng thuốc Brutax cho người có tiền sử mẫn cảm với penicillin. Những người mắc bệnh suy thận cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và cân nhắc thật kỹ lợi ích, nguy cơ trước khi dùng thuốc Brutax.
  • Những người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc cần nghỉ ngơi trong quá trình dùng thuốc Brutax vì nó có thể gây chóng mặt, nhức đầu.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Brutax có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.
  • Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Brutax trước khi dùng.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Brutax có tác dụng gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Brutax theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Brutax ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

71 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • tinidazol ht
    Công dụng thuốc Tinidazol HT

    Thuốc Tinidazol HT là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý nhất định. Vậy thuốc Tinidazol HT là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • aradine
    Công dụng thuốc Aradine

    Thuốc Aradine có thành phần chính là Kanamycin, đây là kháng sinh dùng đường tiêm, để điều trị trong các nhiễm khuẩn trung bình tới năng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Kanamycin. Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • pasoxime 1g
    Công dụng thuốc Pasoxime 1g

    Thuốc Pasoxime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm ...

    Đọc thêm
  • sakaprim
    Công dụng thuốc Sakaprim

    Thuốc Sakaprim chữa bệnh gì? là băn khoăn của nhiều người bệnh. Sakaprim là một loại thuốc kháng sinh, được dùng trong điều trị nhiễm trùng từ đường hô hấp dưới, đến ổ bụng, cơ quan sinh dục - tiết ...

    Đọc thêm
  • Alpazolin
    Công dụng thuốc Alpazolin

    Alpazolin là thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng thuốc Alpazolin cùng những lưu ý ...

    Đọc thêm